Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 là bao nhiêu?

Xin cho tôi hỏi: Nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam phải hoàn thành bao nhiêu giờ chuẩn giảng dạy trong năm 2024? (Câu hỏi từ anh Giang - Yên Bái).

Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam là người trực tiếp giảng dạy và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học trong các nhà trường Quân đội, bao gồm: Giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp; giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp và cán bộ quản lý giáo dục kiêm nhiệm giảng dạy.
...
3. Giờ chuẩn giảng dạy (sau đây gọi là giờ chuẩn) là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ hành chính cần thiết để hoàn thành một công việc nhất định thuộc nhiệm vụ của nhà giáo tương đương với một tiết (45 phút) giảng lý thuyết, thực hành trực tiếp trên lớp hoặc giảng dạy trực tuyến, bao gồm thời gian lao động cần thiết, trước, trong và sau tiết giảng; 01 giờ chuẩn tương đương 03 giờ hành chính.
4. Định mức giờ chuẩn là số giờ chuẩn tối thiểu mà một nhà giáo phải thực hiện nhiệm vụ giảng dạy trong một năm học.
...

Như vậy, định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam là số giờ chuẩn giảng dạy tối thiểu mà người trực tiếp giảng dạy và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học trong các nhà trường Quân đội phải thực hiện nhiệm vụ giảng dạy trong một năm học.

Số giờ chuẩn giảng dạy được tính theo số giờ hành chính cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy tính tương đương với 01 tiết giảng lý thuyết, thực hành trực tiếp trên lớp hoặc giảng dạy trực tuyến, bao gồm thời gian lao động cần thiết, trước, trong và sau tiết giảng.

Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 là bao nhiêu?

Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội như sau:

Điều 4. Định mức giờ chuẩn đối với nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý
1. Định mức giờ chuẩn trong năm học của nhà giáo
a) Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học là 280 giờ chuẩn tương đương 840 giờ hành chính.
b) Nhà giáo công tác tại trường cao đẳng quân sự là 380 giờ chuẩn tương đương 1.140 giờ hành chính.
c) Nhà giáo công tác tại trường trung cấp quân sự và các trường quân sự: Quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh là 430 giờ chuẩn tương đương 1.290 giờ hành chính.
2. Số giờ chuẩn trực tiếp giảng dạy trên lớp hoặc trực tuyến của nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 5 Thông tư 188/2021/TT-BQP quy định về định mức giờ chuẩn đối với nhà giáo giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.

Như vậy, định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 tính theo một năm học như sau:

- Nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý:

+ Nhà giáo công tác tại các học viện, trường sĩ quan, trường đại học: 280 giờ chuẩn giảng dạy;

+ Nhà giáo công tác tại trường cao đẳng quân sự: 380 giờ chuẩn giảng dạy;

+ Nhà giáo công tác tại trường trung cấp quân sự và các trường quân sự: Quân khu, quân đoàn, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh: 430 giờ chuẩn giảng dạy.

- Nhà giáo giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý: tính theo tỷ lệ phần trăm của định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo không giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, cụ thể:

+ Giám đốc, Hiệu trưởng, Chính ủy: 10%.

+ Phó Giám đốc, Phó Hiệu trưởng, Phó Chính ủy: 15%.

+ Trưởng phòng và tương đương: 20%.

+ Phó Trưởng phòng, Trưởng ban trực thuộc nhà trường và tương đương: 25%.

+ Chủ nhiệm khoa, Trưởng khoa: 60%;

+ Chủ nhiệm khoa, Trưởng khoa giữ chức vụ Bí thư đảng ủy, Bí thư chi bộ: 45%;

+ Chủ nhiệm khoa, Trưởng khoa giữ chức vụ Phó Bí thư đảng ủy, Phó Bí thư chi bộ: 50%;

+ Phó Chủ nhiệm khoa, Phó Trưởng khoa: 70%;

+ Phó Chủ nhiệm khoa, Phó Trưởng khoa giữ chức vụ Bí thư đảng ủy, Bí thư chi bộ: 55%;

+ Phó Chủ nhiệm khoa, Phó Trưởng khoa giữ chức vụ Phó Bí thư đảng ủy, Phó Bí thư chi bộ: 60%.

+ Trưởng bộ môn: 80%;

+ Trưởng bộ môn giữ chức vụ Bí thư chi bộ: 65%;

+ Trưởng bộ môn giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ: 70%.

+ Phó Trưởng bộ môn: 85%;

+ Phó Trưởng bộ môn giữ chức vụ Bí thư chi bộ: 70%;

+ Phó Trưởng bộ môn giữ chức vụ Phó Bí thư chi bộ 75%.

Lưu ý: Giờ chuẩn trực tiếp giảng dạy trên lớp hoặc trực tuyến chiếm tối thiểu 50% định mức giờ chuẩn giảng dạy nêu trên.

Một tiết giảng dạy lý thuyết của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy đổi ra bao nhiêu giờ chuẩn giảng dạy?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 96/2017/TT-BQP quy định về quy đổi giờ chuẩn giảng dạy.

Theo đó, một tiết giảng dạy lý thuyết của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy đổi như sau:

- Một tiết giảng dạy lý thuyết ban ngày tại giảng đường: 1,0 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết ban ngày tại thao trường, bãi tập, xưởng thực hành, nhà máy, bệnh viện,...: 1,2 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết ban đêm tại giảng đường: 1,2 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết ban đêm tại thao trường, bãi tập, xưởng thực hành, nhà máy, bệnh viện,...: 1,5 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết đối với đối tượng đào tạo trình độ thạc sĩ: 1,5 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết đối với đối tượng đào tạo trình độ tiến sĩ: 2,0 giờ chuẩn;

- Một tiết giảng dạy lý thuyết bằng tiếng nước ngoài đối với môn học không phải là môn ngoại ngữ: 2,0 giờ chuẩn.

- Đối với đào tạo phi công, tàu ngầm, xe tăng, thiết giáp, tên lửa, ra đa, đặc công, trinh sát, hóa học, pháo tự hành, xe chuyên dụng quân sự, huấn luyện thực hành chiến thuật, diễn tập có bắn đạn thật,...: xác định theo tỷ lệ phù hợp nhưng không vượt quá 2,0 giờ chuẩn.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội là gì? Có bao nhiêu số?
Hỏi đáp Pháp luật
Khối C00 gồm những ngành nào trong quân đội? Sĩ quan quân đội nhân dân có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Quốc Phòng bãi bỏ Thông tư 13 quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép trong cơ quan, đơn vị quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý kỷ luật đối với hành vi hành hung đồng đội đối với quân nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy nhóm ngành sĩ quan quân đội? Ai có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm sĩ quan quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan được cấp để làm gì? Thời gian sĩ quan học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sĩ quan quân đội được xét thăng quân hàm trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan trong quân đội nhân dân bị thương có được công nhận thương binh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu chức vụ trong Quân đội Nhân dân được mang quân hàm đại tướng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Trần Thị Ngọc Huyền
270 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào