Hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là bao nhiêu? Quy trình chào hàng cạnh tranh năm 2024 được tiến hành như thế nào?

Cho tôi hỏi: Hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là bao nhiêu? Quy trình chào hàng cạnh tranh năm 2024 được tiến hành như thế nào?- Câu hỏi của anh Thiên (Hà Nội).

Hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là bao nhiêu?

Tại Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 quy định chào hàng cạnh tranh như sau:

Điều 24. Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
2. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
3. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;
4. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy, hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là không quá 05 tỷ đồng.

Hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là bao nhiêu? Quy trình chào hàng cạnh tranh năm 2024 được tiến hành như thế nào?

Hạn mức chào hàng cạnh tranh Luật Đấu thầu 2023 là bao nhiêu? Quy trình chào hàng cạnh tranh năm 2024 được tiến hành như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình chào hàng cạnh tranh năm 2024 được tiến hành như thế nào?

Tại Điều 79 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về quy trình chào hàng cạnh tranh như sau:

Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:

- Hồ sơ mời thầu được lập căn cứ theo quy đinh.

Nội dung hồ sơ mời thầu bao gồm:

+ Thông tin tóm tắt về dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; chỉ dẫn nhà thầu; bảng dữ liệu đấu thầu;

+ Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;

+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt;

+ Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá.

Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ mời thầu có thể bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc không bao gồm tiêu chuẩn này nhưng nhà thầu tham dự thầu phải cam kết có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hồ sơ mời thầu không yêu cầu tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình đáp ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng một số tiêu chí quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.

Trường hợp nhà thầu là hộ kinh doanh, nhà thầu không phải nộp báo cáo tài chính, không phải đáp ứng yêu cầu về giá trị tài sản ròng;

- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu:

Hồ sơ mời thầu được thẩm định theo quy định tại Điều 129 của Nghị định này trước khi phê duyệt. Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.

Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu:

- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu

- Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu.

Biên bản mở thầu bao gồm các nội dung:

+ Tên nhà thầu; giá dự thầu;

+ Giá trị giảm giá (nếu có);

+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

+ Giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu;

+ Thời gian thực hiện gói thầu.

Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu.

Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu:

- Đánh giá hồ sơ dự thầu, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch;

- Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất hoặc có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá được xếp hạng thứ nhất.

Bước 4: Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu:

Bước 5: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng:

Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh là khi nào?

Tại Điều 45 Luật Đấu thầu 2023 có quy định về thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu như sau:

Điều 45. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
1. Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:
a) Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế tối thiểu là 18 ngày đối với đấu thầu trong nước, 35 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu; đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng thì thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 09 ngày đối với đấu thầu trong nước, 18 ngày đối với đấu thầu quốc tế;
c) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu;
...

Như vậy, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

Trân trọng!

Đấu thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có hành vi gian lận có bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng trọn gói áp dụng với gói thầu nào? 02 trường hợp được thanh lý hợp đồng trọn gói?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu không có hạn sử dụng thì có còn giá trị sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên tổ thẩm định đấu thầu có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng 2024 thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống đấu thầu qua mạng không có nhà thầu tham dự theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tình huống trong đấu thầu theo Nghị định 24 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ngắn trong đấu thầu hạn chế theo Nghị định 24 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý gói thầu khi nhà thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực thực hiện hợp đồng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu thầu
Lương Thị Tâm Như
7,715 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đấu thầu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản về đấu thầu qua mạng năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về đấu thầu thuốc Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào