Hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Cho tôi hỏi hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Câu hỏi từ anh Hiển (Bình Phước)

Hợp đồng dịch vụ là gì?

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng dịch vụ:

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Theo quy định trên, hợp đồng dịch vụ là một thỏa thuận pháp lý giữa hai bên, trong đó một bên (bên cung ứng dịch vụ) cam kết cung cấp dịch vụ cho bên kia (bên sử dụng dịch vụ), và bên sử dụng dịch vụ đồng ý thanh toán cho dịch vụ đó.

Hợp đồng dịch vụ có thể được áp dụng cho nhiều loại dịch vụ khác nhau, bao gồm:

- Dịch vụ tư vấn: Luật sư, kế toán, tư vấn tài chính,...

- Dịch vụ kỹ thuật: Sửa chữa máy tính, thiết kế website, xây dựng,...

- Dịch vụ vệ sinh: Dọn dẹp nhà cửa, văn phòng,...

- Dịch vụ vận chuyển: Giao hàng hóa, vận chuyển hành khách,...

- Dịch vụ du lịch: Lữ hành, đặt chỗ khách sạn, vé máy bay,...

Hợp đồng dịch vụ có các nội dung chính sau:

- Thông tin về các bên: Tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ.

- Nội dung dịch vụ: Mô tả chi tiết các dịch vụ sẽ được cung cấp, bao gồm thời gian, địa điểm, phạm vi công việc, chất lượng dịch vụ, v.v.

- Giá cả: Giá dịch vụ, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.

- Trách nhiệm của các bên: Trách nhiệm của bên cung ứng dịch vụ trong việc cung cấp dịch vụ đúng thời hạn, chất lượng; trách nhiệm của bên sử dụng dịch vụ trong việc thanh toán đúng hạn, hợp tác với bên cung ứng dịch vụ.

- Thời hạn hợp đồng: Thời gian bắt đầu và kết thúc của hợp đồng.

- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Quy định cách thức giải quyết tranh chấp giữa hai bên trong trường hợp xảy ra.

- Các điều khoản khác: Các điều khoản bổ sung khác mà hai bên thỏa thuận.

Như vậy, hợp đồng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của cả hai bên. Hợp đồng giúp đảm bảo rằng bên cung ứng dịch vụ thực hiện đúng nghĩa vụ của mình và bên sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ cho dịch vụ đã nhận được.

Hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không? (Hình từ Internet)

Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng áp dụng:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...

Theo quy định trên, người lao động là người làm việc có hợp đồng lao động với tổ chức, doanh nghiệp thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, hợp đồng dịch vụ không phải là hợp đồng lao động, do đó người cung ứng dịch vụ không được coi là người lao động và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

Hợp đồng dịch vụ là thỏa thuận giữa hai bên về việc cung cấp dịch vụ và thanh toán cho dịch vụ đó. Trong hợp đồng dịch vụ, người cung ứng dịch vụ tự chịu trách nhiệm về công việc của mình và không phụ thuộc vào tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ. Do đó, người cung ứng dịch vụ không được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội như người lao động.

Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất năm 2024?

Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất năm 2024:

Tải về mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất năm 2024 Tại đây

Trân trọng!

Hợp đồng dịch vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng dịch vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ chuẩn pháp lý 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dịch vụ là gì? Hợp đồng dịch vụ có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ sử dụng trong nhiều trường hợp chuẩn pháp lý năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập mới nhất 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng dịch vụ
Phan Vũ Hiền Mai
405 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng dịch vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào