Đổi giấy phép lái xe hạng C bao nhiêu tiền? Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hạng C gồm những gì?
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hạng C gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp như sau:
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
2. Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
...
Như vậy, hồ sơ đổi giấy phép lái xe hạng C gồm:
- Thứ nhất là Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
- Thứ hai là Giấy khám sức khỏe của người lái xe. Lái xe có thể tới các trung tâm y tế quận, huyện hoặc bệnh viện tại địa phương để được khám, xét nghiệm nhưng lưu ý các cơ sở y tế này phải có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe của người lái xe.
- Thứ ba là bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Đổi giấy phép lái xe hạng C bao nhiêu tiền? Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hạng C gồm những gì? (Hình từ Internet)
Đổi giấy phép lái xe hạng C bao nhiêu tiền?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, tại Biểu mức lệ phí cấp giấy phép lái xe được ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC cụ thể như sau:
Số TT | Tên phí, lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng (phương tiện thi công) | ||
a | Cấp lần đầu, cấp có thời hạn, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 200.000 |
b | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | Lần/phương tiện | 50.000 |
c | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời | Lần/phương tiện | 70.000 |
d | Đóng lại số khung, số máy | Lần/phương tiện | 50.000 |
2 | Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện | ||
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) | Lần | 135.000 |
Như vậy, lệ phí cấp đổi giấy phép lái xe hạng C là 135.000 đồng/lần.
Tuy nhiên, nếu cấp đổi giấy phép lái xe online trong thời gian từ 01/12/2023 - hết 31/12/2025 thì lái xe chỉ phải chịu lệ phí cấp đổi là 115.000 đồng/lần.
Từ 01/01/2026 trở đi thì người lái xe cấp đổi giấy phép lái xe sẽ phải nộp phí là 135.000 đồng/lần theo đúng quy định trên.
Đối tượng nào được cấp giấy phép lái xe hạng C?
Căn cứ khoản 8 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
...
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
...
Theo đó, đối tượng được cấp giấy phép lái xe hạng C là người điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2025-2030?
- 02 lưu ý quan trọng vào thi Vòng 7 Trạng nguyên tiếng việt năm 2024? Bao nhiêu điểm thi đậu vòng 7 Trạng Nguyên tiếng Việt năm 2024 - 2025?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Nghị quyết 18-NQ/TW 2017 pdf tải về? Nghị quyết 18-NQ/TW đã đề ra các mục tiêu gì?
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những giấy tờ gì?