Lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội là khi nào?

Lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội? Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 bao gồm những gì? Cách đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh lớp 10?

Lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội?

Căn cứ Mục 4 Phụ lục 1 Lịch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 ban hành kèm theo Công văn 1006/SGDĐT-QLT năm 2024 ngày 08/4/2024 Thành phố Hà Nội hướng dẫn lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội như sau:

Theo đó, chậm nhất 02/7/2024, Sở Giáo dục và đào tạo Thành phố Hà Nội sẽ công bố điểm bài thi các môn của thí sinh trên Cổng thông tin điện tử của Sở, Cổng tuyển sinh đầu cấp của Thành phố, Cổng thông tin điện tử của báo Hà Nội mới.

Lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội?

Lịch công bố điểm thi lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 6 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT quy định hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 bao gồm các giấy tờ sau:

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Học bạ cấp trung học cơ sở.

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thuộc đối tượng ưu tiên.

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Cách đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh lớp 10 như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh lớp 10 như sau:

(1) Đánh giá xếp loại kết quả học tập theo môn học

* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì 1.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì 2.

(2) Đánh giá, xếp loại kết quả học tập cả kỳ, cả năm

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn học kỳ sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo một trong các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Mức Tốt:

- Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm trung bình môn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Tuyển sinh vào lớp 10
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tuyển sinh vào lớp 10
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 Bình Dương năm 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xét tuyển bổ sung vào lớp 10 năm 2024 tại TPHCM gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các trường tuyển sinh bổ sung lớp 10 năm 2024 tại TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Khánh Hòa năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Ninh Thuận năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Trà Vinh năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Bình Phước năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Nghệ An năm học 2024-2025 chi tiết, chuẩn xác?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2024 Tây Ninh?
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 tỉnh Tiền Giang năm học 2024-2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tuyển sinh vào lớp 10
Tạ Thị Thanh Thảo
486 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tuyển sinh vào lớp 10
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào