Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024 là bao nhiêu?

Xin hỏi chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024 là bao nhiêu? Các ngành nghề nào của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội? - Câu hỏi của chị Liên (Bắc Ninh)

Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024 là bao nhiêu?

Năm 2024 có 04 trường quân đội tuyển nữ với tổng chỉ tiêu là 73 thí sinh nữ. Các trường quân đội này là 04 Học viện: Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Quân y, Học viện Hậu cần và Học viện Khoa học quân sự.

Học viện Kỹ thuật quân sự tuyển 24 chỉ tiêu nữ

Học viện Kỹ thuật quân sự tuyển 540 chỉ tiêu nam và nữ trên phạm vi cả nước.

Đối với ngành Đào tạo kỹ sư quân sự, Học viện tuyển sinh theo 2 tổ hợp xét tuyển là Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh.

Học viện dành 16 chỉ tiêu cho thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc và 8 chỉ tiêu nữ cho thí sinh thường trú tại phía Nam.

Chỉ tiêu của Học viện Kỹ thuật Quân sự năm 2024 như sau:

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

KQH



540

Đào tạo kỹ sư quân sự


7860220

1.Toán, Lý, Hóa

2.Toán, Lý, Tiếng Anh


- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc




351

+ Thí sinh Nam




335

+ Thí sinh Nữ




16

- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam




189

+ Thí sinh Nam




181

+ Thí sinh Nữ




8

Học viện Quân y tuyển 37 chỉ tiêu nữ

Học viện Quân y tuyển 385 chỉ tiêu nam và nữ trên phạm vi cả nước.

Cụ thể, ngành Y khoa (bác sĩ đa khoa) tuyển sinh 21 thí sinh nữ thường trú tại phía Bắc, 11 thí sinh nữ thường trú tại phía Nam (tổ hợp xét tuyển Toán, Hóa, Sinh; Toán, Lý, Hóa); ngành Dược tuyển 3 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc và 1 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam.

Riêng ngành Y học dự phòng, Học viện Quân y chỉ tuyển sinh nam.

HỌC VIỆN QUÂN Y

YQH



385

Đào tạo đại học quân sự





Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa)


7720101

1. Toán, Hóa, Sinh

2. Toán, Lý, Hóa

335

- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc




218

+ Thí sinh nam




197

+ Thí sinh nữ




21

- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam




117

+ Thí sinh nam




106

+ Thí sinh nữ




11

Ngành Dược


7720201

Toán, Lý, Hóa

40

- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc




26

+ Thí sinh nam




23

+ Thí sinh nữ




3

- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam




14

+ Thí sinh nam




13

+ Thí sinh nữ




1

Ngành Y học dự phòng


7720110

Toán, Hóa, Sinh

10

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc




6

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam




4

Học viện Hậu cần tuyển 4 chỉ tiêu nữ

Học viện Hậu cần tuyển 178 chỉ tiêu với cả thí sinh nam và nữ trên phạm vi cả nước.

Các ngành tuyển nữ của Học viện Hậu cần năm 2024 là Hậu cần quân sự: tuyển 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc, 2 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam (tổ hợp xét tuyển Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh).

HỌC VIỆN HẬU CẦN

HEH



178

Đào tạo đại học quân sự





* Ngành Hậu cần quân sự


7860218

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh


- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc




107

+ Thí sinh nam




105

+ Thí sinh nữ




2

- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam




71

+ Thí sinh nam




69

+ Thí sinh nữ




2

Học viện Khoa học quân sự tuyển 8 chỉ tiêu nữ

Học viện Khoa học quân sự tuyển 90 chỉ tiêu. 4/5 ngành của Học viện tuyển sinh nữ năm 2023 phạm vi cả nước.

Cụ thể, ngành Ngôn ngữ Anh tuyển 2 thí sinh nữ (tổ hợp xét tuyển Tiếng Anh, Toán, Văn), ngành Ngôn ngữ Nga tuyển 2 thí sinh nữ (tổ hợp xét tuyển Tiếng Anh, Toán, Văn; Tiếng Nga, Toán, Văn), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tuyển 2 nữ (tổ hợp xét tuyển Tiếng Anh, Toán, Văn; Tiếng Trung Quốc, Toán, Văn), ngành Quan hệ Quốc tế tuyển 2 nữ (tổ hợp xét tuyển Tiếng Anh, Toán, Văn).

Học viện Khoa học quân sự cũng là trường quân đội tuyển nữ khối D, bao gồm D01, D02, D04.

HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

NQH



90

Đào tạo đại học quân sự





Ngành Trinh sát kỹ thuật


7860231

1. Toán, Lý, Hóa

2. Toán, Lý, tiếng Anh

42

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc




32

Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam




10

Ngành Ngôn ngữ Anh


7220201

Tiếng Anh, Toán, Văn

17

- Thí sinh nam




15

- Thí sinh nữ




2

Ngành Ngôn ngữ Nga


7220202

1. Tiếng Anh, Toán, Văn

2. Tiếng Nga, Toán, Văn

10

- Thí sinh nam




8

- Thí sinh nữ




2

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc


7220204

1. Tiếng Anh, Toán, Văn

2. Tiếng Trung Quốc, Toán, Văn

10

- Thí sinh nam




8

- Thí sinh nữ




2

Ngành Quan hệ quốc tế


7310206

Tiếng Anh, Toán, Văn

11

- Thí sinh nam




9

- Thí sinh nữ




2

Chi tiết tại: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/tuyen-sinh-quan-su-2024-chi-tieu-tuyen-nu-cua-4-hoc-vien-119240428173105985.htm

Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024?

Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024? (Hình từ Internet)

Các ngành nghề chuyên môn nào của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân như sau:

(1) Công dân nữ có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ

- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật;

- Báo chí và Truyền thông: Báo chí học; Truyền thông đại chúng;

- Văn thư - lưu trữ: Lưu trữ học; Bảo tàng học;

- Tài chính; kế toán;

- Luật: Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự; Luật kinh tế; Luật quốc tế;

- Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin;

- Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật ra đa - dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã;

- Y, Dược:

+ Vi sinh học; Ký sinh trùng y học; Dịch tễ học; Dược lý và chất độc; Gây mê hồi sức; Hồi sức cấp cứu và chống độc; Ngoại khoa; Sản phụ khoa; Nội khoa; Thần kinh và tâm thần;

+ Ung thư; Lao; Huyết học và truyền máu; Da liễu; Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới; Tai - Mũi - Họng; Nhãn khoa; Y học dự phòng; Phục hồi chức năng; Chẩn đoán hình ảnh; Y học cổ truyền;

+ Dinh dưỡng; Y học hạt nhân; Kỹ thuật hình ảnh y học; Vật lý trị liệu; Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc; Dược lý và dược lâm sàng; Dược học cổ truyền; Kiểm nghiệm thuốc và độc chất; Điều dưỡng; Răng - Hàm - Mặt.

(2) Công dân nữ có trình độ cao đẳng, đại học

- Giáo viên sư phạm: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng các dân tộc ít người, Ngoại ngữ;

- Nghệ thuật trình diễn: Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình; Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;

- Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;

- Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Pháp; Ngôn ngữ Nga; Ngôn ngữ Đức; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Ngôn ngữ Hàn Quốc và các thứ tiếng khu vực Đông Nam Á;

- Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Lưu trữ học, Bảo tàng học;

- Tài chính; Kế toán;

- Luật: Luật kinh tế; Luật quốc tế;

- Máy tính và công nghệ thông tin: Khoa học máy tính; Truyền thông và mạng máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng;

- Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;

- Kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;

- Y, Dược: Y đa khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Y tế công cộng; Kỹ thuật hình ảnh y học; Xét nghiệm y học; Dược học; Hóa dược; Điều dưỡng; Hộ sinh; Phục hồi chức năng; Răng - Hàm - Mặt; Kỹ thuật phục hình răng.

(3) Công dân nữ có trình độ trung cấp

- Máy tính và công nghệ thông tin:

+ Truyền thông và mạng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính; Công nghệ kỹ thuật phần mềm máy tính;

+ Kỹ thuật lắp ráp, sửa chữa máy tính; Quản trị hệ thống; Quản trị mạng máy tính; Lập trình/Phân tích hệ thống;

+ Thiết kế và quản lý Website; Hệ thống thông tin văn phòng; tin học ứng dụng;

- Công nghệ kỹ thuật: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;

- Y, Dược: Nữ hộ sinh; Điều dưỡng; Y học cổ truyền; Răng, Hàm, Mặt; Dược học;

- Tài chính - Kế toán: Tài chính, Kế toán hành chính sự nghiệp, Kế toán lao động tiền lương và bảo trợ xã hội;

- Văn thư - Lưu trữ - Bảo tàng: Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ và quản lý thông tin;

- Nghệ thuật trình diễn:

+ Sáng tác âm nhạc; Thanh nhạc; Biên kịch sân khấu; Diễn viên sân khấu kịch hát; Đạo diễn sân khấu; Biên kịch điện ảnh - truyền hình;

+ Diễn viên kịch - điện ảnh; Đạo diễn điện ảnh - truyền hình; Quay phim; Diễn viên múa; Biên đạo múa; Huấn luyện múa;

- Nghệ thuật nghe nhìn: Nhiếp ảnh; Công nghệ điện ảnh - truyền hình; Thiết kế âm thanh - ánh sáng;

- Hàng không: Kiểm soát không lưu; nhóm nghề kỹ thuật điện, điện tử, viễn thông hàng không.

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ sẽ được phong quân hàm nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định về phong quân hàm cho học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ như sau:

Điều 16. Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy; tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy, trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Như vậy, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ sẽ được phong quân hàm Thiếu úy. Trường hợp học viên tốt nghiệp loại khá, giỏi ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác sẽ được phong quân hàm Trung úy,

Trong một số trường hợp đặc biệt, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ sẽ được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Trân trọng!

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng quân y có được hành nghề khám chữa bệnh tại các cơ sở ngoài quân đội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại tướng công an giữ chức vụ gì? Ai là người phong cấp bậc hàm Đại tướng công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2024 là bao nhiêu? Phương thức tuyển sinh của Học viện Kỹ thuật quân sự năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức giờ chuẩn giảng dạy của nhà giáo trong Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu phiếu sơ tuyển sức khỏe tuyển sinh quân sự theo Thông tư 105?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển nữ của các trường quân đội năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển sinh trường quân đội 2024: Bổ sung 02 phương thức xét tuyển? Có thể xét tuyển bằng học bạ vào trường quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo đối với cán bộ Quân đội nhân dân đã nghỉ hưu mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân là gì? Ai là người chỉ huy cao nhất trong Quân đội nhân dân?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Tạ Thị Thanh Thảo
605 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào