Biển số xe 37 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất 2024?

Cho hỏi với ạ: Mã biển số xe 37 là biển số thuộc tỉnh nào vậy? Tôi xin cảm ơn. Mong được giải đáp. Câu hỏi của chị Phương đến từ Thái Nguyên.

Biển số xe 37 là của tỉnh nào?

Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22042024/bien-so-xe-nghe-an.jpg

Theo đó, biển số xe 37 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Nghệ An.

Xem chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác: Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25042024/bien-so-xe-nghe-an.jpg

Biển số xe 37 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chi tiết biển số xe tỉnh Nghệ An mới nhất 2024?

Nhằm phân biệt các đơn vị hành chính trong tỉnh và hỗ trợ công tác quản lý giao thông của cơ quan chức năng, mỗi thành phố, thị xã và huyện trong tỉnh Tây Ninh sẽ sử dụng những ký hiệu chữ cái riêng.

Dưới đây là chi tiết biển số xe máy Nghệ An và biển số xe ô tô Nghệ An có thể tham khảo:

(1) Biển số xe máy Nghệ An

Đơn vị hành chính

Biển số xe

Thành phố Vinh

37B(1-9)

Huyện Con Cuông

37C1

Huyện Tương Dương

37D1

Huyện Đô Lương

37B(1-9)

Huyện Thanh Chương

37E1

Huyện Diễn Châu

37B(1-9)

Huyện Quỳ Châu

37G1

Huyện Nghĩa Đàn

37B(1-9)

Thị xã Thái Hòa

37B(1-9)

Huyện Quỳ Hợp

37H1

Huyện Kỳ Sơn

37K1

Huyện Nghi Lộc

37K1

Huyện Quỳnh Lưu

37L1

Thị xã Hoàng Mai

37L(1-5)

Huyện Anh Sơn

37M1

Huyện Nam Đàn

37B(1-9)

Huyện Tân Kỳ

37N1

Huyện Hưng Nguyên

37B(1-9)

Huyện Yên Thành

37P1

Huyện Quế Phong

37F1

Thị xã Cửa Lò

37B1, 37B2, 37S1

(2) Biển số xe ô tô Nghệ An

Loại xe

Biển số xe

Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống

37A

Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên

37B

Xe tải và xe bán tải

37C

Xe van

37D

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu

37LD

Xe sơ-mi rơ-moóc

37R

Xe quân đội làm kinh tế

37KT

Kích thước biển số xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

Theo quy định này, biển số xe ô tô sẽ gồm 02 biển số là 01 biển số ngắn và 01 biển sô dài. Kích thước biển số xe ô tô cụ thể là:

+ Biển số ngắn: chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm;.

+ Biển số dài: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển nơi cư trú có cần đổi biển số xe không? Chủ xe có được giữ lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, bán xe kèm theo biển số xe được hay không? Được bán trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước biển số của máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được quyền đổi biển số xe máy? Hồ sơ cấp đổi biển số xe máy gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô có bắt buộc phải dán biển số ở thành xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Màu sắc và sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 32 là của tỉnh nào? Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 31 là của tỉnh nào? Biển số xe thu hồi trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Nguyễn Thị Kim Linh
23,132 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 20 văn bản về An toàn giao thông mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào