Phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm bao nhiêu tiền? Xe ô tô không phải chịu phí đường bộ trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm bao nhiêu tiền? Xe ô tô không phải chịu phí đường bộ trong trường hợp nào? (Câu hỏi của chị Phụng - An Giang)

Phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm bao nhiêu tiền?

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định phí đường bộ xe xe 7 chỗ 1 năm như sau:

Như vậy, phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm như sau:

- Đối với xe ô tô 7 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh: 1.560.000 VNĐ/12 tháng.

- Đối với xe ô tô 7 chỗ KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh: 2.160.000 VNĐ/12 tháng.

Lưu ý: Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Phí đường bộ xe 7 chỗ 2024 trên không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an.

Phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm bao nhiêu tiền?

Phí đường bộ xe 7 chỗ 1 năm bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Xe ô tô không phải chịu phí đường bộ trong trường hợp nào?

Tại Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định xe ô tô không phải chịu phí đường bộ trong trường hợp sau:

- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

- Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải)

Hoặc xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) chuyển sang không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi:

+ Trung tâm sát hạch lái xe;

+ Nhà ga;

+ Cảng;

+ Khu khai thác khoáng sản;

+ Khu nuôi trồng, sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản;

+ Công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

- Xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

Lưu ý: Các trường hợp trên không chịu phí đường bộ nếu có đủ hồ sơ đáp ứng quy định. Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.

Quy định trên không áp dụng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.

Hồ sơ trả lại phí đường bộ đối với xe ô tô bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm có những gì?

Tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định hồ sơ trả lại phí đường bộ đối với xe ô tô bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm có:

- Giấy đề nghị trả lại hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ.

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (Quyết định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).

- Bản chụp biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp bản chụp biên lai thu phí.

Hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ được nộp tại đơn vị đăng kiểm. Khi nộp hồ sơ, đối với các bản chụp, người đề nghị trả lại phí phải mang theo bản chính để đơn vị đăng kiểm đối chiếu. Khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm đóng dấu tiếp nhận, ghi thời gian nhận và ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào