Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 là bao nhiêu? Ai phải nộp phí đường bộ?

Cho tôi hỏi: Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 là bao nhiêu? Ai phải nộp phí đường bộ?- Câu hỏi của chị Hoa (Tp.HCM).

Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 là bao nhiêu?

Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định phí đường bộ xe 5 chỗ như sau:

Như vậy, năm 2024, phí đường bộ xe 5 chỗ là:

(1) Đối với xe ô tô 5 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

Phí đường bộ 1 tháng: 130.000 VNĐ

Phí đường bộ 3 tháng: 390.000 VNĐ

Phí đường bộ 6 tháng: 780.000 VNĐ

Phí đường bộ 12 tháng: 1.560.000 VNĐ

Phí đường bộ 18 tháng: 2.280.000 VNĐ

Phí đường bộ 24 tháng: 3.000.000 VNĐ

(2) Đối với xe ô tô 5 chỗ KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

Phí đường bộ 1 tháng: 180.000 VNĐ

Phí đường bộ 3 tháng: 540.000 VNĐ

Phí đường bộ 6 tháng: 1.080.000 VNĐ

Phí đường bộ 12 tháng: 2.160.000 VNĐ

Phí đường bộ 18 tháng: 3.150.000 VNĐ

Phí đường bộ 24 tháng: 4.150.000 VNĐ

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Lưu ý: Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 trên không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an.

Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 là bao nhiêu?

Phí đường bộ xe 5 chỗ 2024 là bao nhiêu? Ai phải nộp phí đường bộ?(Hình từ Internet)

Ai phải nộp phí đường bộ?

Tại Điều 4 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định người nộp phí và tổ chức thu phí như sau

Điều 4. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
2. Tổ chức thu phí bao gồm:
a) Cục Đường bộ Việt Nam thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
b) Các đơn vị đăng kiểm thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an quy định tại điểm a khoản này). Cục Đăng kiểm Việt Nam tổng hợp số phí thu của các đơn vị đăng kiểm, kê khai, nộp phí theo quy định.

Như vậy, người phải nộp phí đường bộ là chủ phương tiện các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự.

Năm 2024, xe nào được miễn phí đường bộ?

Tại Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định xe được miễn phí đường bộ bao gồm:

(1) Xe cứu thương.

(2) Xe chữa cháy.

(3) Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:

- Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).

- Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ.

Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi đơn vị đăng kiểm khi kiểm định xe (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).

(4) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng bao gồm:

- Xe xi téc, xe cần cẩu;

- Xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự;

- Xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng.

(5) Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:

- Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.

- Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

- Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

- Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.

- Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.

- Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân).

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào