Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự nào?
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự nào?
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ nào được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự dành cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo Nghị định 56?
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự nào?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện về an ninh trật tự đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:
Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
Dẫn chiếu Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh trật tự áp dụng chung cho các ngành nghề.
Theo đó, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự sau:
- Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi:
+ Chống người thi hành công vụ;
+ Gây rối trật tự công cộng;
+ Cố ý gây thương tích;
+ Cho vay lãi nặng;
+ Đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc;
+ Trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.
- Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với người Việt Nam:
++ Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
++ Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích;
++ Đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
++ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
++ Có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định;
++ Đang nghiện ma túy;
++ Đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
++ Đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
- Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng các điều kiện về an ninh trật tự nào? (Hình từ Internet)
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ nào được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 96/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự như sau:
Điều 14. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) là văn bản do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp cho cơ sở đầu tư kinh doanh các ngành, nghề quy định tại Điều 3 Nghị định này. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp cho cơ sở kinh doanh dưới dạng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và có giá trị pháp lý tương đương, nếu cơ sở kinh doanh có yêu cầu thì cấp đồng thời bản giấy và bản điện tử khi Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công an được hoàn thiện đưa vào hoạt động
Như vậy, các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ gồm kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố là đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự dành cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo Nghị định 56?
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự mới nhất dành cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ hiện nay được lập theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự dành cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?