Hiện nay giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu gì?

Xin hỏi: Giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu gì? Cấu trúc của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng có nội dung gì? Câu hỏi của bạn Hùng đến từ TPHCM.

Hiện nay giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH, hiện nay giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:

- Tuân thủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung của chương trình đào tạo và các môn học, mô đun trong chương trình.

- Bảo đảm tính chính xác, hệ thống, tính sư phạm; bảo đảm sự cân đối, phù hợp giữa các nội dung chuyên môn và các hình vẽ, bản vẽ, sơ đồ minh họa.

- Nội dung kiến thức, kỹ năng, yêu cầu về năng lực của người học phải đảm bảo mục tiêu của từng chương, bài trong mỗi môn học, mô đun.

- Kết thúc mỗi chương, bài phải có hệ thống câu hỏi, bài tập và phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của người học; giáo trình phải có danh mục tài liệu tham khảo; tài liệu tham khảo phải có nguồn gốc rõ ràng.

- Trình bày ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; sử dụng thuật ngữ chuyên môn nghề nghiệp phổ biến, nhất quán; các hình vẽ, bản vẽ, sơ đồ minh họa phải làm sáng tỏ các kiến thức, kỹ năng.

- Đảm bảo phù hợp với trang thiết bị, nguồn học liệu và các phương pháp, phương tiện dạy học khác.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/11052024/trinh-do-cao-dang.jpg

Hiện nay giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Cấu trúc của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng có nội dung gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH, cấu trúc của chương trình đào tạo trình độ cao đẳng gồm có các nội dung đó là:

- Tên ngành, nghề đào tạo.

- Mã ngành, nghề (đối với những ngành nghề trong Danh mục).

- Trình độ đào tạo.

- Đối tượng tuyển sinh.

- Thời gian khóa học (năm học).

- Khối lượng kiến thức toàn khóa học (giờ, tín chỉ).

- Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo.

- Mục tiêu đào tạo.

- Bảng tổng hợp năng lực của ngành, nghề trong chương trình đào tạo.

- Danh mục và thời lượng các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn).

- Chương trình chi tiết các môn học, mô đun (bắt buộc, tự chọn).

- Hướng dẫn sử dụng chương trình.

Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng trong bao lâu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2024/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Điều 5. Thời gian khóa học và đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo
1. Thời gian khóa học và khối lượng học tập trong chương trình
a) Thời gian khoá học được thiết kế đối với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng từ 02 đến 03 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 60 tín chỉ.
b) Thời gian khoá học được thiết kế đối với chương trình đào tạo trình độ trung cấp từ 01 đến 02 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 35 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, tối thiểu 50 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp căn cứ yêu cầu của ngành, nghề đào tạo để quy định nội dung học tập đối với 15 tín chỉ chênh lệch cho đối tượng tốt nghiệp trung học cơ sở, đảm bảo người học có kiến thức cơ bản để tiếp thu được các nội dung chuyên môn của ngành, nghề đào tạo.
c) Thời gian khóa học đối với người học được miễn trừ hoặc bảo lưu kết quả học tập do đã học được giảm trừ tương ứng với thời gian học các nội dung được miễn trừ, bảo lưu.
d) Thời gian khóa học bao gồm thời gian học tập và thời gian cho các hoạt động chung, trong đó:
Thời gian học tập bao gồm: thời gian thực học và thời gian thi, kiểm tra kết thúc môn học, mô đun; thời gian ôn và thi tốt nghiệp đối với đào tạo theo niên chế. Trong đó, thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực hành, thực tập hoặc học theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành.
Thời gian cho các hoạt động chung bao gồm: khai giảng, bế giảng, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học; thời gian nghỉ hè, lễ, tết, lao động và dự phòng.
đ) Thời gian học lý thuyết và thời gian thực hành, thực tập, thí nghiệm tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ sau:
Đối với trình độ trung cấp: lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 55% - 75% thời lượng của chương trình.
Đối với trình độ cao đẳng: lý thuyết chiếm từ 30% - 50%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 50% - 70% thời lượng của chương trình.
e) Thời gian kiểm tra, thi lý thuyết tính vào giờ lý thuyết; thời gian kiểm tra, thi thực hành, tích hợp tính vào giờ thực hành.
...

Như vậy, thời gian đào tạo trình độ cao đẳng là từ 02 đến 03 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu 60 tín chỉ.

Trân trọng!

Trình độ cao đẳng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trình độ cao đẳng
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay giáo trình đào tạo trình độ cao đẳng phải đáp ứng yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tốt nghiệp cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học theo hướng chuyên môn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người học cùng lúc 02 chương trình cao đẳng phải hoàn thành khóa học trong thời gian tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun ở trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế?
Hỏi đáp pháp luật
Thi kết thúc môn học, mô-đun ở trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình độ ngoại ngữ của người tốt nghiệp cao đẳng điều dưỡng phải đạt tối thiểu bậc mấy theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về kỹ năng và kiến thức đối với ngành quản trị khách sạn sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn của kế toán viên cao đẳng?
Hỏi đáp pháp luật
Trợ cấp cho con thương binh sau khi tốt nghiệp cao đẳng
Hỏi đáp pháp luật
Có bằng cao đẳng nhưng lại hưởng lương bằng trung cấp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trình độ cao đẳng
Nguyễn Thị Kim Linh
128 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trình độ cao đẳng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào