Từ 01/7/2024 thời hạn cấp đổi thẻ căn cước là bao lâu?

Dạ anh chị cho em hỏi: theo Luật Căn cước mới thì thời gian cấp đổi thẻ căn cước là bao lâu vậy? Mong được giải đáp. Câu hỏi của chị Tâm đến từ Quảng Nam.

Từ 01/7/2024 thời hạn cấp đổi thẻ căn cước là bao lâu?

Hiện nay, căn cứ theo Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014, thời gian cấp đổi thẻ căn cước công dân được xác định như sau:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp đổi hợp lệ, cơ quan quản lý căn cước công dân phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại.

- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.

- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.

Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi Luật Căn cước 2023 chính thức có hiệu lực thì thời hạn cấp đổi thẻ căn cước sẽ là 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp đổi hợp lệ và thời hạn này được áp dụng đối với tất cả các khu vực.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19042024/the-can-cuoc.jpg

Từ 01/7/2024 thời gian cấp đổi thẻ căn cước là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 có quy định như sau:

Điều 29. Thu hồi, giữ thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Thẻ căn cước cấp sai quy định;
c) Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:
a) Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
3. Trong thời gian bị giữ thẻ căn cước, cơ quan giữ thẻ căn cước xem xét cho phép người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này sử dụng thẻ căn cước của mình để thực hiện giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.
4. Người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này được trả lại thẻ căn cước khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc có quyết định hủy bỏ việc tạm giữ, tạm giam; chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Theo đó, thẻ căn cước bị thu hồi trong các trường hợp dưới đây:

- Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Thẻ căn cước cấp sai quy định.

- Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

Thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước là những thông tin gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:

Điều 30. Giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.
...
3. Thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt, vân tay;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi sinh;
k) Quê quán;
l) Dân tộc;
m) Tôn giáo;
n) Tình trạng hôn nhân;
o) Nơi ở hiện tại;
p) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
q) Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
r) Thời hạn sử dụng.

Như vậy, các thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước đó là:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.

- Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”.

- Ảnh khuôn mặt, vân tay.

- Số định danh cá nhân.

- Họ, chữ đệm và tên.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Tình trạng hôn nhân.

- Nơi ở hiện tại.

- Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ.

- Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp.

- Thời hạn sử dụng.

Trân trọng!

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc huy Việt Nam hiện nay như thế nào? Thẻ Căn cước có hình Quốc huy Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm Thẻ Căn cước online cho trẻ dưới 6 tuổi năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước được quy định như thế nào? Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi đối với thẻ căn cước cấp sai quy định hoặc thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024 người có hai quốc tịch có được làm thẻ Căn cước không? Công dân Việt Nam ra nước ngoài định cư có bị thu hồi thẻ Căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ sơ sinh được làm Thẻ căn cước đúng không? Trình tự thủ tục cấp Thẻ căn cước cho trẻ sơ sinh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công an đề xuất mức phạt vi phạm về sử dụng Thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, không có nơi thường trú, nơi tạm trú có được làm thẻ căn cước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Kim Linh
1,151 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ căn cước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào