Cận bao nhiêu độ không được thi bằng lái xe B1? Hồ sơ của người học bằng lái xe B1 từ ngày 01/06/2024 gồm những giấy tờ gì?
Cận bao nhiêu độ không được thi bằng lái xe B1?
Căn cứ Phụ lục số 01 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe:
Theo quy định trên, không quy định cụ thể cận bao nhiêu độ thì không được thi bằng lái xe B1. Tuy nhiên, người học lái xe có một trong các tình trạng sau đây thì không đủ điều kiện để thi bằng lái xe B1 như sau:
- Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.
- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.
Cận bao nhiêu độ không được thi bằng lái xe B1? Hồ sơ của người học bằng lái xe B1 từ ngày 01/06/2024 gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ của người học bằng lái xe B1 từ ngày 01/06/2024 gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ của người học lái xe:
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
c) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Theo đó, hồ sơ của người học bằng lái xe B1 từ ngày 01/06/2024 gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
Thời gian đào tạo người học bằng lái xe B1 là bao lâu?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C:
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
1. Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo
a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
...
Như vậy, thời gian đào tạo người học bằng lái xe B1 như sau:
[1] Học xe số tự động
- Đào tạo Lý thuyết trong 136 giờ:
+ Pháp luật giao thông đường bộ: 90 giờ
+ Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 8 giờ
+ Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ): 14 giờ
+ Kỹ thuật lái xe: 20 giờ
+ Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 4 giờ
- Đào tạo thực hành trong 68 giờ:
+ Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: 41 giờ
+ Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: 24 giờ
+ Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên: 3 giờ
+ Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: 290km
+ Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: 710km
[2] Học xe số cơ khí
- Đào tạo Lý thuyết trong 136 giờ:
+ Pháp luật giao thông đường bộ: 90 giờ
+ Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 8 giờ
+ Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ): 14 giờ
+ Kỹ thuật lái xe: 20 giờ
+ Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 4 giờ
- Đào tạo thực hành trong 84 giờ:
+ Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: 41 giờ
+ Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: 40 giờ
+ Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên: 3 giờ
+ Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên: 290km
+ Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên: 810km
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?