Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024 là tuân theo mẫu nào vậy ạ? Câu hỏi của chị My đến từ Quảng Trị.

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024?

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024 đang được áp dụng theo mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/15042024/cap-lai-ma-so-thue.jpg

Tải về mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/15042024/thong-bao-ma-so-thue-doanh-nghiep.jpg

Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chi nhánh doanh nghiệp có được sử dụng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ thuế không?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
...
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;
đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;
e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Theo đó, doanh nghiệp sẽ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Trường hợp chi nhánh doanh nghiệp trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc để sử dụng.

Vì vậy, chi nhánh doanh nghiệp không được sử dụng mã số thuế doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ thuế.

Thời hạn cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Điều 9. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Điều 34. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
...
3. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, cơ quan thuế cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế theo quy định.

Như vậy, trong trường hợp bị mất, rách, nát, cháy thông báo mã số thuế, người nộp thuế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp đến cơ quan thuế.

Cơ quan thuế sẽ thực hiện thủ tục cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của người nộp thuế.

Trân trọng!

Mã số thuế doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mã số thuế doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại thông báo mã số thuế doanh nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trạng thái mã số thuế doanh nghiệp cập nhật năm 2024? Hướng dẫn cách tra cứu trạng thái mã số thuế doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động không đúng địa điểm có bị đóng MST công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thay đổi tên công ty có cần thay đổi mã số thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan thuế có được đóng mã số thuế của doanh nghiệp khi phát hiện doanh nghiệp không hoạt động tại trụ sở chính hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Cấu trúc của mã số thuế doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mã số thuế đối với hồ sơ đăng ký mã số doanh nghiệp chuyển đến từ cơ quan đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp tại cơ quan thuế
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mã số thuế doanh nghiệp
Nguyễn Thị Kim Linh
57 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mã số thuế doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào