Những bệnh nào không được lái xe? Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả?

Cho tôi hỏi những bệnh nào không được lái xe theo quy định của pháp luật? Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả? Câu hỏi từ anh Tứ (Quảng Nam)

Những bệnh nào không được lái xe theo quy định của pháp luật?

Căn cứ Phụ lục số 01 Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định những bệnh nào không được lái xe theo các hạng xe tương ứng như sau:

[1] Những bệnh không được lái xe đối với người lái xe có bằng lái xe hạng A1

- Tâm thần:

+ Đang rối loạn tâm thần cấp.

+ Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

- Thần kinh: Liệt vận động từ hai chi trở lên.

- Mắt:

+ Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

- Cơ xương khớp: Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

- Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

+ Sử dụng các chất ma túy.

+ Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

[2] Những bệnh không được lái xe đối với người lái xe có bằng lái xe hạng B1

- Tâm thần:

+ Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

+ Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

- Thần kinh:

+ Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị).

+ Liệt vận động từ hai chi trở lên.

+ Hội chứng ngoại tháp

+ Hội chứng ngoại tháp

+ Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

- Mắt:

+ Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+ Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

- Tim mạch:

+ Block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

+ Suy tim độ 3 trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

- Hô hấp: Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC).

- Cơ xương khớp: Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

- Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

+ Sử dụng các chất ma túy.

+ Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

[3] Những bệnh không được lái xe đối với người lái xe có các bằng lái xe hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE

- Tâm thần:

+ Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

+ Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

- Thần kinh:

+ Động kinh.

+ Liệt vận động một chi trở lên.

+ Hội chứng ngoại tháp

+ Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

+ Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

- Mắt:

+ Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

+ Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

+ Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°.

+ Bán manh, ám điểm góc.

+ Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+ Song thị.

+ Các bệnh chói sáng.

+ Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

- Tai mũi họng: Thính lực ở tai tốt hơn:

+ Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

+ Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Tim mạch:

+ Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

+ HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

+ Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

+ Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

+ Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

+ Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

+ Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

+ Ghép tim.

+ Sau can thiệp tái thông mạch vành.

+ Suy tim độ 2 trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

- Hô hấp:

+ Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

+ Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

+ Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

- Cơ xương khớp:

+ Cứng/dính một khớp lớn.

+ Khớp giả ở một vị các xương lớn.

+ Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

+ Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

+ Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

- Nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

- Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần:

+ Sử dụng các chất ma túy.

+ Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

+ Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

+ Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Những bệnh nào không được lái xe theo quy định của pháp luật? Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả?Những bệnh nào không được lái xe theo quy định của pháp luật? Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả? (Hình từ Internet)

Người lái xe có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định người lái xe có trách nhiệm sau:

- Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh, tật của bản thân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã cung cấp khi khám sức khỏe.

- Tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của nhân viên y tế trong quá trình thực hiện khám sức khỏe.

- Phải chủ động khám lại sức khỏe sau khi điều trị bệnh, tai nạn gây ảnh hưởng đến việc lái xe.

- Chấp hành yêu cầu khám sức khỏe định kỳ, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc của người sử dụng lao động.

Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả?

Căn cứ Điều 14 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định chi phí khám sức khỏe cho người lái xe:

Điều 14. Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe cho người lái xe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị.
2. Trường hợp người được khám sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ để lái xe có yêu cầu cấp nhiều hơn một Giấy khám sức khỏe của người lái xe thì phải nộp thêm phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do cơ quan yêu cầu chi trả

Theo quy định trên, trường hợp đối tượng nào đề nghị khám sức khỏe cho người lái xe phải trả chi phí khám sức khỏe.

Trường hợp tổ chức việc khám sức khỏe người lái xe định kỳ, đột xuất thì chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do cơ quan yêu cầu chi trả.

Trân trọng!

Người lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Những bệnh nào không được lái xe? Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do ai trả?
Hỏi đáp pháp luật
57 tuổi có được lái xe khách giường nằm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào