Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào?

Cho tôi xin được hỏi: Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:

Điều 25. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
.....

Như vậy, theo quy định thì đối với hàng xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào?

Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời gian để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ là bao lâu?

Căn cứ quy định Mục 5 Công văn 19046/BTC-TCHQ năm 2014 hướng dẫn về thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan như sau:

5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
5.1. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
5.2. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

Như vậy, thời hạn để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan là không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.

Đối với việc kiểm tra thực tế hàng hóa thì không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Điều 24. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
.....

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ sau đây:

- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;

- Chứng từ có liên quan.

Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình:

+ Hợp đồng mua bán hàng hóa,

+ Hóa đơn thương mại,

+ Chứng từ vận tải,

+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,

+ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu,

+ Văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành,

+ Các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Tờ khai hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tờ khai hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp không phải làm tờ khai hải quan 2024? Làm thủ tục hải quan ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ khai hải quan là gì? 1 bộ tờ khai hải quan gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Huỷ tờ khai hải quan là gì? Khi nào phải huỷ tờ khai hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin tờ khai hải quan năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan 2024 áp dụng theo mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan chậm nhất đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được khai bổ sung tờ khai hải quan khi khai sai mã loại hình và hàng đã được xuất khẩu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi tờ khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan theo quy định mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tờ khai hải quan
Đinh Khắc Vỹ
1,357 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào