Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Cho tôi hỏi: Cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133 như thế nào? Câu hỏi từ chị Quỳnh Hương đến từ Hải Phòng

Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa là Mẫu số 02-TT ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Tại đây

Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

- Mục đích phiếu chi: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.

- Cách ghi phiếu chi:

Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.

+ Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.

+ Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.

+ Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.

+ Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ...

+ Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.

Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.

Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.

Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.

Liên 3 giao cho người nhận tiền.

Chú ý:

+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.

+ Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.

Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các điều kiện, cam kết với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tuân thủ các thủ tục hành chính.

- Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để chứng minh, xác nhận việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đầu tư thành lập, quản lý và vận hành tổ chức thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hình thức đối tác công tư hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có bắt buộc phải công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa không?

Căn cứ tại Điều 29 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định về công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Điều 29. Công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan.
2. Việc công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Niêm yết công khai tại cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Việc công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được thực hiện chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nội dung, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan.

Lưu ý: Việc công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được thực hiện chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nội dung, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm dùng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhật ký sổ cái dùng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dùng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê chi tiền áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguyễn Thị Hiền
1,442 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào