Danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT?

Cho tôi hỏi: Danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT là những lĩnh vực nào và trong thời hạn bao lâu?

Danh mục các lĩnh vực người có chức vụ sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT?

Ngày 27/03/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo đó, tại Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT có quy định danh mục các lĩnh vực mà người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc Bộ NN và PTNT bao gồm:

(1) Lĩnh vực trồng trọt.

(2) Lĩnh vực bảo vệ thực vật.

(3) Lĩnh vực chăn nuôi.

(4) Lĩnh vực thủy.

(5) Lĩnh vực thủy lợi

(6) Lĩnh vực đê điều và phòng, chống thiên tai.

(7) Lĩnh vực lâm nghiệp.

(8) Lĩnh vực kiểm lâm.

(9) Lĩnh vực thủy sản.

(10) Lĩnh vực kiểm ngư.

(11) Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.

(12) Lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường.

(13) Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực được quy định từ lĩnh vực 1 đến lĩnh vực 12.

Danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT?

Danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT? (Hình từ Internet)

Thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT là bao lâu?

Tại Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT có quy định về thời hạn sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp như sau:

Điều 5. Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ
1. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình được giao quản lý, thực hiện nhiệm vụ.
2. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, đề án quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Như vậy, thời hạn sau khi thôi chức không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT là:

- Đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình được giao quản lý, thực hiện nhiệm vụ.

Cụ thể là người có chức vụ làm việc trong các lĩnh vực:

+ Lĩnh vực trồng trọt.

+ Lĩnh vực bảo vệ thực vật.

+ Lĩnh vực chăn nuôi.

+ Lĩnh vực thủy.

+ Lĩnh vực thủy lợi

+ Lĩnh vực đê điều và phòng, chống thiên tai.

+ Lĩnh vực lâm nghiệp.

+ Lĩnh vực kiểm lâm.

+ Lĩnh vực thủy sản.

+ Lĩnh vực kiểm ngư.

+ Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.

+ Lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường.

- Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực nêu trên là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Người thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT là những ai?

Tại Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT có quy định về người thôi giữ chức vụ như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức;
b) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức; c) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
2. Người thôi giữ chức vụ là người có chức vụ, quyền hạn về một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Thông tư này theo quy định của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc hoặc kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.

Như vậy, người thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT là:

Người có chức vụ, quyền hạn về một trong các lĩnh vực theo quy định, được cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc hoặc kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.

Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/5/2024.

Trân trọng!

Thành lập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thành lập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu phải xác thực người đại diện pháp luật khi cấp phép thành lập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký số điện thoại khi thành lập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
15 Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Nghị định 122 cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân có được phép thành lập công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cho thuê xe máy tự lái cần phải đăng ký mã ngành bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ sau khi thôi chức vụ không được thành lập doanh nghiệp thuộc Bộ NN và PTNT?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp mới thành lập năm 2024 cần lưu ý thực hiện các thủ tục về thuế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị cấm thành lập doanh nghiệp có đương nhiên bị cấm góp vốn vào doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thành lập doanh nghiệp, tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì xử lý thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thành lập doanh nghiệp
Lương Thị Tâm Như
361 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào