Năm 2024, Giấy phép viễn thông gồm mấy loại? Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì?

Cho tôi hỏi: Giấy phép viễn thông gồm mấy loại? Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì? Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì? Chị Thương - Hà Nội).

Năm 2024, Giấy phép viễn thông gồm mấy loại?

Căn cứ tại Điều 33 Luật Viễn thông 2023 (có hiệu lực từ 01/7/2014) có quy định về giấy phép viễn thông như sau:

Điều 33. Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
3. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia thuộc Chính phủ để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.
...

Như vậy, giấy phép viễn thông gồm 02 loại: giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

- Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

- Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

+ Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng biển Việt Nam;

+ Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;

+ Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có thời hạn không quá 02 năm được cấp cho doanh nghiệp viễn thông thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông;

+ Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho đài phát thanh quốc gia, đài truyền hình quốc gia thuộc Chính phủ để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.

Năm 2024, Giấy phép viễn thông gồm mấy loại? Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì?

Năm 2024, Giấy phép viễn thông gồm mấy loại? Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì? (Hình từ Internet)

Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì?

Căn cứ tại Điều 35 Luật Viễn thông 2023 có quy định về hình thức cấp giấy phép viễn thông như sau:

- Cấp phép riêng là hình thức cấp giấy phép viễn thông trên cơ sở ấn định các điều kiện và nghĩa vụ riêng cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cấp tại các khu vực có yêu cầu đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

- Cấp phép nhóm là hình thức cấp giấy phép viễn thông được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Viễn thông 2023;

+ Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật Viễn thông 2023;

+ Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?

Căn cứ tại Điều 36 Luật Viễn thông 2023 có quy định về điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:

- Giấy phép viễn thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Viễn thông 2023 được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của Chính phủ;

+ Không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật Viễn thông 2023 về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Bảo đảm cam kết triển khai mạng viễn thông đối với băng tần, kênh tần số vô tuyến điện được cấp theo hình thức đấu giá, thi tuyển hoặc đối với băng tần được cấp lại;

+ Trúng đấu giá, trúng thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đủ điều kiện được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần.

- Giấy phép viễn thông quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 của Luật Viễn thông 2023 được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông 2023;

+ Điều kiện về triển khai mạng viễn thông theo quy định của Chính phủ.

- Giấy phép viễn thông quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 của Luật Viễn thông 2023 được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông 2023.

Trân trọng!

Giấy phép viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, Giấy phép viễn thông gồm mấy loại? Hình thức cấp giấy phép viễn thông là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép viễn thông
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
186 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào