Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024? Điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo?

Cho tôi hỏi: Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024? Điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo? Đối tượng được xét cấp thẻ nhà báo gồm những ai? (Câu hỏi từ chị Loan - Hà Nội)

6 nhóm đối tượng được xét cấp thẻ nhà báo gồm những ai?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Báo chí 2016 có quy định về 6 nhóm đối tượng được xét cấp thẻ báo chí, bao gồm các đối tượng sau đây:

[1] Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc, tổng biên tập, phó tổng biên tập cơ quan báo chí, thông tấn.

[2] Trưởng phòng (ban), phó trưởng phòng (ban) nghiệp vụ báo chí của cơ quan báo chí, thông tấn.

[3] Phóng viên, biên tập viên của cơ quan báo chí, thông tấn.

[4] Người quay phim, đạo diễn chương trình phát thanh, truyền hình (trừ phim truyện) của các đơn vị được cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình và sản xuất phim tài liệu của Nhà nước.

[5] Phóng viên, biên tập viên, người phụ trách công tác phóng viên, biên tập ở đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương.

[6] Người đã được cấp thẻ nhà báo nhưng được Điều chuyển sang làm công việc khác vẫn tiếp tục có tác phẩm báo chí được sử dụng, được cơ quan báo chí xác nhận, được xét cấp thẻ nhà báo trong các trường hợp cụ thể sau:

- Được Điều động công tác tại các đơn vị không trực tiếp thực hiện nghiệp vụ báo chí của cơ quan báo chí;

- Được Điều chuyển sang làm công tác giảng dạy chuyên ngành báo chí tại các cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học;

- Được Điều chuyển sang làm cán bộ chuyên trách tại hội nhà báo các cấp, trực tiếp làm công tác quản lý nhà nước về báo chí.

Điều kiện để được cấp thẻ nhà báo là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí 2016 có quy định về các điều kiện để được cấp thẻ nhà báo, bao gồm các điều kiện sau đây:

(1) Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 của Luật Báo chí 2016 được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các Điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên;

- Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

- Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo.

(2) Những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 26 của Luật Báo chí 2016 được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí 2016 và phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

- Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời Điểm xét cấp thẻ;

- Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính đến thời Điểm xét cấp thẻ;

- Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhà báo.

Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024?

[1] Cách thức gửi hồ sơ:

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT có quy định về cách thức gửi hồ sơ như sau:

- Cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Trong trường hợp không đủ điều kiện gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông, cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến các cơ quan:

+ Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí;

+ Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.

- Bộ Thông tin và Truyền thông trả thẻ nhà báo trực tiếp (tại các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT ) hoặc qua hệ thống bưu chính cho cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo.

[2] Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo:

Bước 1 Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:

- Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01);

- Bản sao điện tử hoặc bản sao Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí 2016.

- Bản sao điện tử hoặc bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động và văn bản khác có liên quan để chứng minh thời gian công tác liên tục hai (02) năm trở lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ nhà báo hoặc tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương;

- Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí 2016 (Mẫu số 02);

- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).

Bước 2 Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi hồ sơ trước ngày 01/11 và ngày 21/4 hàng năm, trước ngày 01/9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo để xét cấp thẻ.

Bước 3 Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm; trường hợp từ chối cấp thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT thông báo, nêu rõ lý do trên cống dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024? Điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo?

Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024? Điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo? (Hình từ Internet).

Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Luật Báo chí 2016 có quy định về kỳ hạn cấp thẻ nhà báo như sau:

Điều 28. Cấp, đổi, thu hồi thẻ nhà báo
...
2. Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm. Thời hạn sử dụng thẻ nhà báo được ghi trên thẻ. Trong trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời hạn sử dụng thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Hết kỳ hạn của thẻ nhà báo, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới.
...

Như vậy, kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm. Hết kỳ hạn của thẻ nhà báo, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới.

Trân trọng!

Thẻ nhà báo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ nhà báo
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp thẻ nhà báo hiện nay là bao nhiêu? Biên tập viên đài truyền hình cấp huyện có được xét cấp thẻ nhà báo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ nhà báo bao gồm những giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ nhà báo mới nhất 2024? Điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào bị thu hồi thẻ nhà báo? Thủ tục thu hồi thẻ nhà báo được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phóng viên cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp thẻ nhà báo? Đối tượng được xét cấp thẻ nhà báo bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thẻ nhà báo giả bị phạt bao nhiêu năm tù? Những đối tượng nào được xét cấp thẻ nhà báo?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng thẻ nhà báo đã hết hạn để hoạt động bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng thẻ nhà báo bị tẩy xóa thì phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Có được dùng thẻ nhà báo để đi máy bay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ nhà báo
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
1,085 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ nhà báo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ nhà báo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động báo chí mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào