Công ty bảo vệ là gì? Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là mã mấy?

Xin cho tôi hỏi: Công ty bảo vệ là gì, công ty bảo vệ có mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ cấp 4 là mã bao nhiêu? (Câu hỏi từ anh Phương - Long An).

Công ty bảo vệ là gì?

Căn cứ khoản 7 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ bảo vệ như sau:

Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý
...
7. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ, gồm: Dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Hoạt động bảo vệ các đối tượng, mục tiêu thuộc Danh mục Nhà nước quy định do Công an nhân dân, Quân đội nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác, bảo vệ và hoạt động bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
...

Như vậy, công ty bảo vệ là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có ngành nghề chính là hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

Các hoạt động dịch vụ bảo vệ của công ty bảo vệ bao gồm dịch vụ bảo vệ con người, tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Công ty bảo vệ là gì? Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là mã mấy?Công ty bảo vệ là gì? Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là mã mấy? (Hình từ Internet)

Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là mã mấy?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định về hệ thống mã ngành nghề của Việt Nam như sau:

Theo đó, mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ hiện nay theo mã ngành cấp 4 là: 8010, 8020, 8030.

Điều kiện về an ninh, trật tự đối với công ty bảo vệ được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện về an ninh, trật tự đối với công ty bảo vệ như sau:

Điều 11. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).
3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.
4. Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:
a) Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;
b) Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;
c) Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

Như vậy, công ty bảo vệ ngoài phải đáp ứng các điều kiện chung về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp;

- Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của công ty bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của công ty bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự ngoại trừ trường hợp được cấp lại theo quy định.

- Đối với công ty bảo vệ Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài:

+ Chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ;

+ Chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với công ty bảo vệ của Việt Nam:

+ Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm;

+ Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên;

+ Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

+ Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ).

+ Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện và chi phí định giá do công ty bảo vệ chi trả.

Trân trọng!

Công ty bảo vệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty bảo vệ
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty bảo vệ là gì? Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ là mã mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thành lập công ty bảo vệ tại Việt Nam chi tiết năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty bảo vệ
Trần Thị Ngọc Huyền
3,660 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào