Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không?

Cho tôi xin được hỏi: Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không? Nhờ anh chị biên tập giải đáp.

Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không?

Căn cứ quy định điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện như sau:

Điều 22. Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
.....
2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
.....
c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

Như vậy, theo quy định thì vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải là vận đơn đích danh và vận đơn đường biển không được chuyển nhượng.

Theo đó trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

Đối với hàng hóa đã qua sử dụng theo quy định thì trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không?

Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đến cơ quan nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 27 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau:

Điều 27. Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.
d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
đ) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
....

Như vậy, theo quy định thì doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

Do đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là Bộ Công Thương.

Các trường hợp vi phạm nào thì doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 28 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất như sau:

Điều 28. Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
.....
2. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định này.
d) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
đ) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
.....

Như vậy, theo quy định thì Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:

- Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định.

- Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định.

- Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định.

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.

- Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.

- Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

- Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

Trân trọng!

Tạm nhập tái xuất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất quặng và tinh quặng Monazite từ ngày 13/5/2024 đến ngày 31/12/2027?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng tạm nhập khẩu và hàng tái xuất khẩu có phải phát hành hóa đơn giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn nước ngoài tạm nhập tái xuất hàng hóa không cần Giấy phép khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm nhập tái xuất
Đinh Khắc Vỹ
122 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tạm nhập tái xuất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào