Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì? Mẫu bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm 2024 như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 150/2012/TT-BTC quy định về nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức như sau:

Điều 4. Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức
....
2. Về tài liệu cập nhật kiến thức:
a) Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.

Như vậy, tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm có:

- Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội dung theo quy định bao gồm:

+ Các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế và pháp luật về kinh tế có liên quan của Việt Nam;

+ Kỹ năng quản lý, kinh nghiệm thực hành kế toán, kiểm toán (bao gồm cả quy trình nghiệp vụ kế toán, kiểm toán), chuẩn mực kế toán, kiểm toán quốc tế và đạo đức nghề nghiệp;

+ Các kiến thức và thông tin liên quan đến nghề nghiệp.

- Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.

Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì?

Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì? (Hình từ Internet)

Mẫu bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm 2024 như thế nào?

Căn cứ quy định Phụ lục số 01/CNKT ban hành kèm theo Thông tư 150/2012/TT-BTC quy định về bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên như sau:

Dưới đây là mẫu bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm 2024:

Tải về, mẫu bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm 2024.

Kiểm toán viên cần có các tiêu chuẩn nào?

Căn cứ quy định Điều 14 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về tiêu chuẩn kiểm toán viên như sau:

Điều 14. Tiêu chuẩn kiểm toán viên
1. Kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thì được công nhận là kiểm toán viên.

Như vậy, kiểm toán viên cần phải có đủ có các tiêu chuẩn sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;

- Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.

Người nào không được đăng ký hành nghề kiểm toán?

Căn cứ quy định Điều 16 Luật Kiểm toán độc lập 2011 quy định về những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán như sau:

Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
1. Cán bộ, công chức, viên chức.
2. Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.
3. Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
4. Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
5. Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Như vậy, người thuộc các trường hợp sau đây thì không được đăng ký hành nghề kiểm toán:

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Người đang bị cấm hành nghề kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục.

- Người có tiền án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.

- Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán và quản lý kinh tế bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

- Người bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.

Trân trọng!

Kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên từ ngày 01/7/2024 gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên bị xử phạt hành chính do vi phạm pháp luật về kiểm toán thì có được đăng ký hành nghề không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước là gì? Mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên cao cấp phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội viên Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
VACPA là tên viết tắt của tổ chức nào? Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngạch Kiểm toán viên phải đáp ứng tiêu chuẩn như thế nào theo Quyết định 1369?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề kiểm toán bao nhiêu lần thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn làm Kiểm toán viên thì có thể học các trường nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán viên
Đinh Khắc Vỹ
218 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào