Người có độ tuổi từ 60 trở lên có thể vay vốn ngân hàng hay không?
Người có độ tuổi từ 60 trở lên có thể vay vốn ngân hàng hay không?
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, khách hàng vay vốn là pháp nhân hoặc cá nhân, bao gồm:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Tổ chức tài chính vi mô;
đ) Quỹ tín dụng nhân dân;
e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:
a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
...
Theo đó, khách hàng vay vốn ngân hàng là pháp nhân hoặc cá nhân, bao gồm:
- Pháp nhân được thành lập hợp pháp và có hoạt động tại Việt Nam; hoặc pháp nhân được thành lập hợp pháp ở nước ngoài và hoạt động một cách hợp pháp tại Việt Nam;
- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam/ nước ngoài.
Dựa trên quy định này, có thể thấy khách hàng được cho vay ở các tổ chức tín dụng nếu là cá nhân chỉ cần là người có quốc tịch Việt Nam; hoặc quốc tịch nước ngoài là được; không có sự phân biệt tuổi tác.
Do đó, dù người trên 60 tuổi, họ vẫn có thể vay ngân hàng và nhận hỗ trợ tài chính từ các ngân hàng.
Tuy nhiên, trong thực tế, có một số ngân hàng một số ngân hàng sẽ tự có cho mình những quy định riêng về độ tuổi vay đối với từng loại hình thức vay khác nhau, có thể từ chối yêu cầu vay vốn của những người trên 60 tuổi nhằm đảm bảo khả năng về thu hồi vốn.
Người có độ tuổi từ 60 trở lên có thể vay vốn ngân hàng hay không? (Hình từ Internet)
Năm 2024, người có độ tuổi từ 60 trở lên vay vốn ngân hàng cần đáp ứng các điều kiện gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN một số khoản bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về điều kiện vay vốn như sau:
Điều 7. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
Theo đó, khi vay vốn ngân hàng cần đáp ứng các tiêu chí sau đây:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định.
- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định.
- Vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay vốn ngân hàng phải bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về lưu giữ hồ sơ cho vay như sau:
Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay
1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;
b) Thỏa thuận cho vay;
c) Báo cáo thực trạng tài chính do khách hàng gửi tổ chức tín dụng trong thời gian vay vốn;
d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;
đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;
e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo đó, tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay vốn ngân hàng phải bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:
- Hồ sơ đề nghị vay vốn;
- Thỏa thuận cho vay;
- Báo cáo thực trạng tài chính do khách hàng gửi tổ chức tín dụng trong thời gian vay vốn;
- Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;
- Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;
- Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vay ngân hàng có thể đặt câu hỏi tại đây.