Đăng ký khai sinh cho con ở Ủy ban nhân dân xã có cần giấy xét nghiệm ADN không?
Đăng ký khai sinh cho con ở Ủy ban nhân dân xã có cần giấy xét nghiệm ADN không?
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 9. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh
1. Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
Do đó, việc đăng ký khai sinh cho con ở Ủy ban nhân dân xã không yêu cầu giấy xét nghiệm ADN.
Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con ở Ủy ban nhân dân xã gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Tiểu mục 1 Mục 2 Phần 2 Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh cho con ở Ủy ban nhân dân xã gồm những giấy tờ dưới đây:
(1) Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn trong giai đoạn chuyển tiếp nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn.
- Gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình trên nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
(2) Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu tại Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Bản chính Giấy chứng sinh;
- Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh nếu không có Giấy chứng sinh;
- Giấy cam đoan về việc sinh nếu không có người làm chứng;
- Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập nếu đối tượng được khai sinh là trẻ em bị bỏ rơi.
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ nếu khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền có chứng thực theo quy định nếu ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
+ Nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Nội dung đăng ký khai sinh cho con gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung đăng ký khai sinh như sau:
Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Theo đó, nội dung đăng ký khai sinh cho con sẽ gồm những nội dung sau:
- Thông tin cá nhân của con:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Giới tính;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Nơi sinh;
+ Quê quán;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch.
- Thông tin của cha, mẹ:
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Năm sinh;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của con.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tướng yêu cầu bảo đảm công chức viên chức, người lao động được chi trả đầy đủ lương, tiền thưởng dịp Tết Nguyên đán 2025?
- Vòng chung kết cuộc thi Festival Trạng nguyên Tiếng Anh 2025 diễn ra vào ngày nào?
- Đã có thông báo thu hồi đất, có được mua bán đất nữa không?
- Đơn đề nghị tập huấn cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe mới nhất hiện nay?
- Nút ấn báo cháy được lắp ở đâu? Mẫu tem kiểm định nút ấn báo cháy là mẫu nào?