Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke? Câu hỏi của anh Thiên (Hà Nội).

Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC có quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke là:

(1) Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

Phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke trong trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

(2) Tại khu vực khác (trừ các khu vực (1)):

- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke trong trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

(3) Phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu?

Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke?

Tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:

Điều 9. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc UBND tỉnh.

Ngoài ra, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cũng có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke nếu được ủy quyền.

Trường hợp cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke nhưng không kinh doanh trong bao lâu thì bị thu hồi giấy phép?

Tại Điều 16 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

Điều 16. Thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
1. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
b) Vi phạm điều kiện kinh doanh gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
c) Được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh nhưng không kinh doanh trong 12 tháng liên tục;
d) Không tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Hết thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh mà không khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ các vi phạm;
e) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày kết thúc thời hạn tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, mà tái phạm các hành vi vi phạm đã nêu tại văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải nộp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho cơ quan ban hành Quyết định thu hồi.
3. Cơ quan ban hành Quyết định thu hồi phải đăng tải thông tin về việc thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trên trang Thông tin điện tử của cơ quan.

Như vậy, nếu đã cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke nhưng không kinh doanh dịch vụ trong 12 tháng liên tục thì sẽ bị thu hồi giấy phép.

Trân trọng!

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Hỏi đáp Pháp luật
Phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quán karaoke 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Lương Thị Tâm Như
64 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào