Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào?

Cho tôi hỏi: Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào? Người nộp thuế được xem xét gia hạn nộp thuế trong các trường hợp nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
.....
3. Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.
....

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa như sau:

Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.
.....

Như vậy, theo quy định thì người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Người nộp thuế có số chậm nộp đã nộp lớn hơn số tiền chậm nộp thì được xử lý theo 1 trong các cách sau:

- Bù trừ số tiền nộp thừa vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ;

- Trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo;

- Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ.

Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào?

Cách xử lý tiền chậm nộp thuế bị thừa như thế nào? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế được xem xét gia hạn nộp thuế trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp thuế như sau:

Điều 62. Gia hạn nộp thuế
1. Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này;
b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
....

Như vậy, theo quy định thì việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng sau đây:

+ Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;

+ Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

- Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.

Hồ sơ gia hạn nộp thuế gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế như sau:

Hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;
b) Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ gia hạn nộp thuế.

Như vậy, có thể thấy hồ sơ gia hạn nộp thuế gồm có:

- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;

- Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.

Trân trọng!

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07-3/HĐTV danh sách dự kiến về doanh thu, mức thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoanh tiền thuế nợ là gì? Pháp luật quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 01-2/BK-TTS phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt, ngày đã nộp thuế được xác định là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không được khai giảm thuế của kỳ tính thuế đã thanh tra?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-1/BK-CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/CKTT-CNKD Bảng công khai thông tin cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu văn bản từ chối nhận lại số tiền nộp thừa (Mẫu 01/ĐNKHT) 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 03/NDAN thông báo về việc không chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Đinh Khắc Vỹ
483 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào