Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập?

Cho tôi hỏi: Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập?- Câu hỏi của anh An (Quảng Bình).

Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập?

Tại Tiểu mục 5.3 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8793:2011 có quy định khu vực được xác định là khu học tập, phục vụ học tập trong trường tiểu học như sau:

Khối phòng phục vụ học tập gồm các phòng chức năng sau:

- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng;

- Phòng giáo dục nghệ thuật;

- Thư viện;

- Phòng thiết bị giáo dục;

- Phòng truyền thống;

- Phòng hoạt động Đội;

- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập.

Cụ thể:

(1) Thiết kế phòng giáo dục rèn luyện thể chất và phòng giáo dục nghệ thuật phải đáp ứng chương trình và kế hoạch dạy học với tiêu chuẩn diện tích quy định như sau:

- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất: 1,8 m2/học sinh;

- Phòng giáo dục nghệ thuật: 1,5 m2/học sinh.

(2) Tùy trường hợp cụ thể, có thể xây dựng nhà đa năng với quy mô đảm bảo các yêu cầu sau:

- Quy mô của nhà đa năng được tính từ 30% đến 50 % tổng số học sinh toàn trường;

- Tiêu chuẩn diện tích 0,6 m2/chỗ;

- Trong nhà đa năng cần thiết kế 01 sân khấu có diện tích không nhỏ hơn 24 m2 với chiều sâu không nhỏ hơn 3 m, chiều cao sân khấu từ 0,75 m đến 0,9 m (tính từ mặt sàn);

- Kho trong nhà đa năng có diện tích không nhỏ hơn 9 m2;

- Tường ngăn và các trang thiết bị trong nhà đa năng được thiết kế linh hoạt để phù hợp với các nhu cầu hoạt động khác nhau.

(3) Thư viện trường tiểu học được đặt ở vị trí thuận tiện cho việc đọc và mượn sách, báo của giáo viên, học sinh. Thư viện bao gồm kho sách, khu quản lý (nơi làm việc của thủ thư), phòng đọc sách cho giáo viên và phòng đọc sách cho học sinh.

Tiêu chuẩn diện tích tính toán không nhỏ hơn 0,6 m2/học sinh, nhưng không nhỏ hơn 54 m2. Quy mô thư viện được tính từ 30 % đến 50 % tổng số học sinh toàn trường.

(4) Thiết kế thư viện cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đối với trường đạt chuẩn quốc gia, các trường xây dựng mới , các trường thuộc địa bàn thị xã, thành phố, phải có phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ ngồi, phòng đọc cho học sinh tối thiểu 35 chỗ ngồi. Tiêu chuẩn diện tich một chỗ trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,40 m2/chỗ;

- Nơi làm việc của cán bộ làm công tác thư viện không nhỏ hơn 6 m2/người;

- Diện tích kho sách cần đáp ứng yêu cầu lưu giữ tài liệu ban đầu và dự tính phát triển trong tương lai. Tiêu chuẩn diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài liệu.

(5) Phòng thiết bị đồ dùng giảng dạy được thiết kế với chức năng là kho chứa, nơi sửa chữa đồ dùng giảng dạy và chuẩn bị các bài học thực hành, có diện tích không nhỏ hơn 48 m2.

(6) Phòng truyền thống có diện tích không nhỏ hơn 48 m2.

(7) Phòng hoạt động Đội được thiết kế với chỉ tiêu diện tích 0,03 m2/học sinh.

(8) Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập cần bố trí ở tầng 1 và có diện tích không nhỏ hơn 24 m2.

(9) Tiền sảnh có thể tập trung hay phân tán tùy điều kiện cụ thể và đảm bảo tiêu chuẩn diện tích 0,10 m2/học sinh.

Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập?

Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập? (Hình từ Internet)

Khối phòng học của trường tiểu học phải đáp ứng yêu cầu thiết kế như thế nào?

Tại Tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8793:2011 có quy định khối phòng học phải đáp ứng yêu cầu về thiết kế như sau:

- Số phòng học được xây dựng tương ứng với số lớp học của trường và đảm bảo mỗi lớp có một phòng học riêng. Diện tích phòng học được xác định trên cơ sở chỉ tiêu diện tích cho một học sinh. Số học sinh và diện tích tối thiểu cần sắp đặt các phương tiện và thiết bị dạy học.

- Phòng học phải đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh về vệ sinh trường học. Đảm bảo tiếp cận cho học sinh khuyết tật học tập.

- Diện tích phòng học được xác định với tiêu chuẩn 1,25 m2/học sinh.

- Kích thước bàn ghế phù hợp với quy định trong TCVN 7490. Chiều cao bàn dành cho học sinh khuyết tật không lớn hơn 600 mm; chiều cao ghế không lớn hơn 350 mm.

- Bố trí bàn ghế trong phòng học phù hợp với TCVN 7491.

- Chiều cao từ mặt sàn đến mép dưới bảng từ không nhỏ hơn 0,65 m và không lớn hơn 0,8 m.

- Phòng học phải thiết kế có hai cửa ra vào, một cửa bố trí ở đầu lớp, một cửa bố trí ở cuối lớp.

- Cửa đi phải thiết kế hai cánh, có chiều rộng không nhỏ hơn 1,0 m và mở ra phía hành lang.

Chiều cao thông thuỷ của các phòng trong trường tiểu học là bao nhiêu mét?

Tại tiết 5.1.7 Tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8793:2011 có quy định chiều cao thông thuỷ của các phòng trong trường tiểu học như sau:

Trân trọng!

Trường tiểu học
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trường tiểu học
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/11/2024, điều kiện cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thành lập trường tiểu học mới nhất từ ngày 20/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/11/2024, trường tiểu học bị đình chỉ hoạt động giáo dục trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu nhận xét học bạ môn Giáo dục thể chất tiểu học theo Thông tư 27?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường tiểu học khu vực nào được xác định là khu học tập, phục vụ học tập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trường tiểu học
Lương Thị Tâm Như
739 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trường tiểu học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trường tiểu học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào