Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền?

Dạ cho tôi hỏi: Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền? Cách ghi xuất xứ mỹ phẩm trên nhãn như thế nào cho chính xác? Câu hỏi của chị Mỹ đến từ Đồng Nai.

Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 12, điểm a khoản 14 Điều 17 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
...
12. Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này đối với người sản xuất, nhập khẩu thực hiện hành vi vi phạm hành chính hoặc hàng hóa vi phạm thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bảo quản thực phẩm, thuốc phòng bệnh và thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế;
b) Là chất tẩy rửa, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, thuốc thú y, phân bón, xi măng, chất kích thích tăng trưởng, giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, thức ăn thủy sản;
c) Hàng hóa khác thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
...
14. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
...

Theo đó, hành vi kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ có thể bị áp dụng các mức phạt tiền như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đến dưới 3.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

- Phạt tiền từ 80.000 000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu mỹ phẩm vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Trường hợp tổ chức thực hiện cùng hành vi vi phạm thì bị phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền quy định đối với cá nhân, theo điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 98/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.

Ngoài bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc tiêu hủy mỹ phẩm không rõ nguồn gốc.

Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền?

Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Nhãn mỹ phẩm bắt buộc phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 06/2011/TT-BYT, những nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn mỹ phẩm gồm:

- Tên của sản phẩm và chức năng của nó, trừ khi dạng trình bày sản phẩm đã thể hiện rõ ràng chức năng của sản phẩm;

- Hướng dẫn sử dụng, trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ ràng cách sử dụng của sản phẩm;

- Thành phần công thức đầy đủ: Phải ghi rõ các thành phần theo danh pháp quốc tế quy định trong các ấn phẩm mới nhất theo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 06/2011/TT-BYT và không phải ghi tỷ lệ phần trăm của các thành phần;

- Tên nước sản xuất;

- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (ghi đầy đủ bằng tiếng Việt theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư);

- Định lượng thể hiện bằng khối lượng tịnh hoặc thể tích, theo hệ mét hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh;

- Số lô sản xuất;

- Ngày sản xuất hoặc hạn dùng phải được thể hiện một cách rõ ràng (ví dụ: ngày/tháng/năm).

Cách ghi ngày phải thể hiện rõ ràng gồm tháng, năm hoặc ngày, tháng, năm theo đúng thứ tự. Có thể dùng từ “ngày hết hạn” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”, nếu cần thiết có thể bổ sung thêm điều kiện chỉ định cần tuân thủ để đảm bảo sự ổn định của sản phẩm.

- Thông tin ngày hết hạn nếu sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng;

- Lưu ý về an toàn khi sử dụng, đặc biệt theo những lưu ý nằm trong cột "Điều kiện sử dụng và những cảnh báo bắt buộc phải in trên nhãn sản phẩm" được đề cập trong các phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.

Lưu ý: Trong trường hợp kích thước, dạng hoặc chất liệu bao gói không thể in được đầy đủ các thông tin thì những nội dung bắt buộc này phải được ghi trên nhãn phụ đính kèm theo sản phẩm mỹ phẩm và trên nhãn mỹ phẩm phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.

Các thông tin sau đây bắt buộc phải được ghi trên nhãn gốc của bao bì trực tiếp của mỹ phẩm là:

- Tên sản phẩm;

- Số lô sản xuất.

Cách ghi xuất xứ mỹ phẩm trên nhãn như thế nào cho chính xác?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
2. Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau: “sản xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
3. Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa. Thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.
4. Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa không được viết tắt.

Như vậy, việc ghi xuất xứ mỹ phẩm trên nhãn phải được thể hiện bằng một trong các cụm từ sau và ghi kèm theo tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra mỹ phẩm hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa:

- “sản xuất tại”;

- “chế tạo tại”;

- “nước sản xuất”;

- “xuất xứ”;

- “sản xuất bởi”;

- “sản phẩm của”.

Đối với trường hợp mỹ phẩm không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa và thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa dưới đây kèm theo tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.:

- “lắp ráp tại”;

- “đóng chai tại”;

- “phối trộn tại”;

- “hoàn tất tại”;

- “đóng gói tại”;

- “dán nhãn tại”.

Trân trọng!

Kinh doanh mỹ phẩm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh mỹ phẩm
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh mỹ phẩm
Nguyễn Thị Kim Linh
2,508 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh doanh mỹ phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào