Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024?

Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024 là mẫu nào? Thời hạn nộp mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024?

Căn cứ theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ban hành Mẫu NA17 - mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26032024/mau-phieu-khai-bao-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai.jpg

Tải về Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024: Tại đây.

Hướng dẫn cách điền phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài:

Chỗ trống số (1): Ghi rõ tên, thông tin địa chỉ, số điện thoại của cơ sở lưu trú.

Chỗ trống số (2): Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ...);

Chỗ trống số (3): Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.

Chỗ trống số (4): Ghi chính xác ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất.

Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024?

Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Điều 33. Khai báo tạm trú
1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm yêu cầu người nước ngoài xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam để thực hiện khai báo tạm trú trước khi đồng ý cho người nước ngoài tạm trú. Trường hợp đồn, trạm Biên phòng tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì đồn, trạm Biên phòng có trách nhiệm thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi người nước ngoài tạm trú.
2. Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài thực hiện qua môi trường điện tử hoặc phiếu khai báo tạm trú.
Trường hợp khai báo qua phiếu khai báo tạm trú, người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào phiếu khai báo tạm trú và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
3. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú hoặc khi có sự thay đổi thông tin trong hộ chiếu phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, trường hợp người nước ngoài thực hiện khai báo tạm trú qua phiếu khai báo tạm trú thì thời hạn nộp mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài là trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

Đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa thì thời hạn nộp mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài là trong 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

Người nước ngoài cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm i khoản 3, điểm b khoản 8 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
...
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
...
h) Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn không thực hiện nối mạng internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài;
i) Cơ sở lưu trú cho người nước ngoài tạm trú qua đêm nhưng không khai báo tạm trú hoặc không cập nhật thông tin khai báo tạm trú theo quy định; người nước ngoài không cung cấp hoặc cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật.
...
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại điểm b, c, d khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a, d khoản 7 Điều này;
b) Trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.
...

Theo quy định này, trường hợp người nước ngoài cung cấp thông tin sai sự thật cho cơ sở lưu trú để thực hiện khai báo tạm trú có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Đây là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Ngoài bị phạt tiền, người nước ngoài có hành vi vi phạm còn bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Trân trọng!

Khai báo tạm trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khai báo tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách khai báo tạm trú trên app VNeID tại nhà đơn giản nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khai báo tạm trú
Nguyễn Thị Kim Linh
4,833 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khai báo tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào