Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng? Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ bao gồm những gì?

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?

Theo khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về nộp dần tiền thuế nợ như sau:

Điều 66. Nộp dần tiền thuế nợ
...
3. Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ
a) Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
b) Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
c) Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.

Theo đó, số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Trong đó:

- Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

- Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng với số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.

Như vậy, người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?

Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ bao gồm:

Điều 66. Nộp dần tiền thuế nợ
1. Trình tự giải quyết hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
...
2. Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ
a) Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b) Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;
c) Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).
...

Như vậy, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ bao gồm;

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/NDAN ban hành kèm theo phụ lục 1 Thông tư 80/2021/TT-BTC

Tại đây

- Thư bảo lãnh theo đúng quy định của pháp luật về bảo lãnh và bắt buộc phải có nội dung cam kết về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế không thực hiện đúng thời hạn nộp dần tiền thuế nợ;

- Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế (nếu có).

02 trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế đối với người nộp thuế?

Tại khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định 02 trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế đối với người nộp thuế như sau:

Trường hợp 1: Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

Trường hợp 2: Không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan đối với các trường hợp:

- Hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;

- Hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trân trọng!

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người nộp thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Các thủ đoạn công nghệ, kỹ thuật để lừa đảo người nộp thuế được Tổng Cục thuế cảnh báo?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế tổ chức, doanh nghiệp nhanh chóng, chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế theo thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế do thực hiện theo văn bản hướng dẫn của cơ quan thuế thì có bị tính tiền chậm nộp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời gian tối đa bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 17/TB-ĐKT thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 09/TXNK quyết định về việc gia hạn thời hạn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được công khai thông tin người nộp thuế? Nội dung công khai thông tin của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ thì có phải nộp tiền chậm nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin hoãn kiểm tra thuế năm 2024? Người nộp thuế có được yêu cầu hoãn kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người nộp thuế
Nguyễn Thị Hiền
1,973 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người nộp thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào