Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?

Tôi có thắc mắc: Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu? (Câu hỏi của chị Dương - Nghệ An)

Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì?

Vay trả góp là hình thức vay vốn mà người vay sẽ phải thanh toán tiền vay và tiền lãi định kỳ với một số tiền như nhau. Điểm nổi bật của khoản vay trả góp là có thời gian thanh toán linh hoạt, giảm bớt áp lực tài chính cho khách hàng.

Căn cứ theo khoản 7 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
7. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay.
....

Như vậy có thể hiểu, cho vay trả góp của ngân hàng là hình thức cấp tín dụng. Theo đó, thông thường đây là loại hình cho vay tiêu dùng mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Khách hàng sẽ vay một khoản tiền nhất định và trả góp theo từng tháng, bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi.

Lãi suất vay trả góp của ngân hàng thường cao hơn lãi suất vay thông thường nhưng bù lại khách hàng có thể thanh toán khoản vay một cách linh hoạt.

Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?

Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?

Theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

Lãi suất cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
.....

Ngoài ra, căn cứ theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất như sau:

Lãi suất
1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
......

Theo pháp luật quy định, lãi suất cho vay của ngân hàng sẽ thực hiện theo thỏa thuận giữa ngân hàng với khách hàng căn cứ theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.

Tuy nhiên, lãi suất này tối đa bằng 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN.

Có mấy loại cho vay ngân hàng?

Theo quy định Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, có các loại cho vay đối với ngân hàng như sau:

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.

- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

Trân trọng!

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận tài khoản ngân hàng năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới? Cơ quan nào có thẩm quyền phát hành tiền Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua bán trái phép thông tin tài khoản ngân hàng thì bị đi tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng thương mại được thành lập dưới loại hình công ty gì? Các hoạt động của ngân hàng thương mại là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cách nào để biết mình có bao nhiêu tài khoản, thẻ ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi điều chỉnh hạn mức rủi ro thị trường, ngân hàng thương mại cần báo cáo với cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các ngân hàng làm việc vào thứ 7?
Hỏi đáp Pháp luật
Phòng giao dịch của ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho một khách hàng tối đa bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng thương mại khi nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp thì có phải thực hiện hạch toán không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
Dương Thanh Trúc
141 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào