Cách kiểm tra mã vạch sản phẩm bằng ứng dụng Zalo chi tiết, đơn giản 2024?
Cách kiểm tra mã vạch sản phẩm bằng ứng dụng Zalo?
Mã vạch là các con số (có thể gồm luôn cả chữ) với các mẫu sọc cụ thể, đại diện cho từng sản phẩm và thường được dán nhãn trên các sản phẩm đó. Khi một người mua hàng, các mã này sẽ được quét bằng đầu đọc quang học (tương tự như các quầy thanh toán ở cửa hàng, siêu thị) và hiển thị tên sản phẩm, chất liệu,...
Kiểm tra mã vạch bằng cách quét mã sản phẩm là phương pháp đơn giản nhất để người dùng có thể xác định sản phẩm đó là hàng thật hay hàng giả. Một sản phẩm chất lượng khi lưu thông trên thị trường nhất định phải có mã vạch đã được đăng ký và được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy phép. Vì vậy, khi quét mã, người tiêu dùng sẽ tìm thấy toàn bộ thông tin chi tiết của sản phẩm, nhà cung cấp, các địa chỉ phân phối và hình ảnh của sản phẩm đó.
Hướng dẫn cách kiểm tra mã vạch sản phẩm bằng ứng dụng Zalo chi tiết, đơn giản như sau:
Cách 1: Truy cập trực tiếp vào ứng dụng Zalo
- Mở ứng dụng Zalo trên điện thoại của bạn.
- Chọn biểu tượng mã QR nằm ở phía trên góc bên phải màn hình.
- Điều chỉnh mã QR vào khung ống kính.
- Bắt đầu quét mã.
- Khi màn hình hiển thị thông báo, chọn "Yes" (Đồng ý) để mở liên kết.
Cách 2: Quét mã vạch bằng biểu tượng Zalo ngoài màn hình
- Nhấn giữ vào biểu tượng Zalo ở ngoài màn hình.
- Chọn mục "Quét mã QR".
- Di chuyển mã QR vào ống kính và bắt đầu quét mã.
- Sau khi quét thành công, chọn "Yes" (Đồng ý) để mở liên kết.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Cách kiểm tra mã vạch sản phẩm bằng ứng dụng Zalo chi tiết, đơn giản 2024? (Hình từ Internet)
Đăng ký mã số mã vạch của doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Theo Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định thủ tục đăng ký thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch của doanh nghiệp như sau:
Theo đó, khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định có 02 trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch của doanh nghiệp, cụ thể sau đây:
(1) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch của doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
(2) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch của doanh nghiệp, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
– Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Tổ chức sử dụng mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, tổ chức sử dụng mã số mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam có trách nhiệm như sau:
Điều 4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893”
1. Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 19b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
...
Theo đó, tổ chức sử dụng mã số mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam có trách nhiệm như sau:
[1] Thực hiện trách nhiệm của tổ chức sử dụng mã số, mã vạch quy định tại khoản 1 Điều 19b Nghị định 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP.
[2] Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
[3] Sau khi được cấp tiền tố mã doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai báo, cập nhật và cung cấp thông tin liên quan về tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch vào cơ sở dữ liệu do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốc gia) quản lý tại địa chỉ http://vnpc.gs1.gov.vn, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
- GTIN.
- Tên sản phẩm, nhãn hiệu.
- Mô tả sản phẩm.
- Nhóm sản phẩm (các loại sản phẩm có tính chất giống nhau).
- Tên doanh nghiệp.
- Thị trường mục tiêu.
- Hình ảnh sản phẩm.
[4] Thực hiện ghi/in mã số, mã vạch trên bao bì sản phẩm, hàng hóa bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận chất lượng mã số, mã vạch phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng thì tổ chức, cá nhân thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
[5] Tổ chức, cá nhân không sử dụng mã số, mã vạch cho các mục đích làm sai lệch thông tin với thông tin đã đăng ký.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Đoàn Thanh niên có trách nhiệm hướng dẫn thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy hay không?
- Vào thi Vòng 7 Trạng nguyên Tiếng Việt 2024 – 2025 trên Trangnguyen.edu.vn như thế nào?
- Tháng 12 2024 có ngày lễ, sự kiện gì? Tháng 12 2024 nước ta có ngày lễ lớn nào không?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình mới nhất?
- Biểu mẫu báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ mới nhất?