Người không có bằng lái xe thì có đăng ký xe máy được hay không?

Không có bằng lái xe có đăng ký xe máy được không? Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao lâu?

Người không có bằng lái xe thì có đăng ký xe máy được hay không?

Tại Điều 8 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về hồ sơ đăng ký xe như sau:

Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
Hồ sơ đăng ký xe lần đầu gồm:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe.

Tại Điều 10 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về giấy tờ của chủ xe như sau:

Giấy tờ của chủ xe
1. Chủ xe là người Việt Nam: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.
Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình chứng minh Công an nhân dân hoặc chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người nước ngoài
a) Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;
b) Trường hợp chủ xe là người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên).
.....
4. Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Như vậy, trong hồ sơ đăng ký xe không có yêu cầu người đăng ký xe phải có bằng lái xe. Do đó, người chưa có bằng lái xe vẫn được đăng ký xe.

Không có bằng lái xe có đăng ký xe máy được không?

Người không có bằng lái xe thì có đăng ký xe máy được hay không? (Hình từ Internet)

Bao nhiêu tuổi được đăng ký xe máy?

Tại khoản 9 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về nguyên tắc đăng ký xe như sau:

Nguyên tắc đăng ký xe
...
9. Cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên thì được đăng ký xe. Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.
10. Việc kê khai đăng ký xe được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an (sau đây gọi chung là cổng dịch vụ công). Chủ xe sử dụng mã hồ sơ đã kê khai trên cổng dịch vụ công để làm thủ tục đăng ký xe. Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công do không có dữ liệu điện tử hoặc lỗi kỹ thuật thì chủ xe kê khai làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.
...

Như vậy, người từ đủ 15 tuổi trở lên được đăng ký xe máy.

Trường hợp cá nhân từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đăng ký xe thì phải được cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đồng ý và ghi nội dung “đồng ý”, ký, ghi rõ họ tên, mối quan hệ với người được giám hộ trong giấy khai đăng ký xe.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:

Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
...

Như vậy, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe là không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng A được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng A?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật trừ điểm bằng lái xe khi nào áp dụng? Bị trừ bao nhiêu điểm thì không được điều khiển xe tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe có bao nhiêu điểm? Mỗi lần vi phạm giao thông trừ bao nhiêu điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, phải có bằng lái xe phân khối lớn đối với người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe 150cc trở lên vẫn được sử dụng bằng lái xe hạng A1 khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe máy có thời hạn không? Mất bằng lái xe máy có phải thi sát hạch lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A2?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 hết hạn có đổi được không? Bằng B2 có được lái xe số sàn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô? Bằng lái ô tô có bao nhiêu loại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Lương Thị Tâm Như
410 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào