Bằng lái xe FE có thời hạn bao lâu? Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe hạng FE mới nhất 2024?

Bằng lái xe FE có thời hạn bao lâu? Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe hạng FE mới nhất 2024 như thế nào?

Bằng lái xe FE có thời hạn bao lâu?

Tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.”.

Như vậy, bằng lái xe FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe FE có thời hạn bao lâu? Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe hạng FE mới nhất 2024?

Bằng lái xe FE có thời hạn bao lâu? Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe hạng FE mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe hạng FE chạy được xe gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định phân hạng giấy phép lái xe:

Phân hạng giấy phép lái xe
...
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
...
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
...
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

Như vậy, bằng lái xe hạng FE (giấy phép lái xe) cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe hạng FE mới nhất 2024 là gì?

Người lái xe hạng FE phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe theo Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, cụ thể người mắc các bệnh sau thì không đủ điều kiện lái xe hạng FE, cụ thể:

- Bệnh về tâm thần: Rối loạn thâm thần đã chưa khỏi nhưng chưa đủ 24 tháng; rối loạn tâm thần mãn tính.

- Bệnh về thần kinh: Liệt vận động từ 01 chi trở lên; hội chứng ngoại tháp; động kinh; chóng mặt do các nguyên nhân từ bệnh lý; rối loạn cảm giác nông hoặc sâu.

- Bệnh về mắt: Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản là: đỏ, vàng và xanh lá cây; thị lực nhìn xa đối với từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (điều chỉnh bằng kính); tật khúc xã số kính trên +5 diop hoặc trên -8 diop; thị trường ngang hai mắt dưới 160 mở rộng về bên phải dưới 70°, mở rộng về phía bên trái dưới 70°, thị trường đứng trên dưới đường ngang dưới 30°, bán manh, ám điểm góc; các bệnh về chói sáng; song thị; quáng gà.

- Bệnh về tai, mũi, họng: Thính lực ở tai tốt hơn: Nói thường <4m (kể cả khi sử dụng máy trợ thính), hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu £ 1,5m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

- Bệnh về tim mạch: Bệnh tăng HA, khi đã điều trị mà HA tối đa 180mmHg và/hoặc tối thiểu 100mmHg; HA thấp kèm theo có tiền sử các triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ngất xỉu; các bệnh viêm tắc mạch, dị dạng mạch máu; rối loạn nhịp; ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn; Block nhĩ thất hộ II/nhịp chậm kèm các triệu chứng lâm sàng; ghép tim; cơn đau ngực do bệnh lý về mạch vành; suy tim độ II trở lên; sau can thiệp tái thông mạch vành.

- Bệnh về hô hấp: Các bệnh gây khó thở từ mức độ II trở lên; hen phế quản; lao phổi đang trong giai đoạn lây nhiễm.

- Bệnh về cơ, xương, khớp: Khớp giả ở một bị các xương lớn; cứng.dinh 01 khớp lớn; gù, vẹo cột sống quá mức; chiều dài tuyệt đối giữa 01 chi trên hoặc dưới chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ để hỗ trợ; cụt/mất chức năng của 02 ngón tay trên 01 bàn tay trở lên, hoặc bị cụt/mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

- Bệnh nội tiết: Đái tháo đường có tiền sử hôn mê do bệnh đái tháo đường trong 01 tháng.

- Sử dụng các loại thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần: Sử dụng chất cồn có nồng độ vượt quá truy định; sử dụng ma tuý; sử dụng thuốc điều trị làm ảnh hưởng đến khả năng thức tỉnh; làm dụng chất kích thần hoặc chất gây ảo giác.

Tải Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT Tại đây

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe FC còn được sử dụng không? Được cấp, đổi lại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được đi xe máy điện năm 2024? Đi xe máy điện có cần bằng lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bằng lái xe giả bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe A1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của các bằng lái xe máy được cấp từ 01/01/2025? Bằng lái xe máy có mấy loại từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã gộp bằng lái xe A1 và B2 thì có tách ra được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B có được sử dụng thay cho bằng lái xe hạng A để chạy xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Nguyễn Thị Hiền
3,090 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào