Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì?

Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì? Không có phù hiệu xe hợp đồng bị phạt bao nhiêu?

Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu:

Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu
...
4. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:
a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;
b) Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
...

Phù hiệu xe hợp đồng làm một loại tem được Sở Giao thông vận tải cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;

Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu

- Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký.

Lưu ý: Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau:

- Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân;

- Hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì?

Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không có phù hiệu xe hợp đồng bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm d khoản 6; điểm a khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
..
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
...

Căn cứ điểm h khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ:

Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
9. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
h) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này.
...

Theo đó, người điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không có phù hiệu xe hợp đồng thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Ngoài ra, chủ xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không có phù hiệu xe hợp đồng giao phương tiện cho người khác điều khiển thì bị phạt như sau:

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân.

- Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức.

Mẫu giấy đề nghị cấp phù hiệu mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định mẫu giấy đề nghị cấp phù hiệu như sau:

Tải về mẫu giấy đề nghị cấp phù hiệu mới nhất năm 2024

Tại đây

Trân trọng!

Phù hiệu xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phù hiệu xe
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi không dán phù hiệu xe hợp đồng 2024 bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp phù hiệu xe hợp đồng hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phù hiệu xe hợp đồng là gì? Hồ sơ cấp phù hiệu xe hợp đồng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe chạy tuyến cố định được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe buýt được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe trung chuyển được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe taxi được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe hợp đồng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe nội bộ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu xe tải được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phù hiệu xe
Phan Vũ Hiền Mai
1,000 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào