Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng thông dụng mới nhất 2024 là mẫu nào? Tải về ở đâu? Anh Hùng - Gia Lai

Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có khái niệm cụ thể về Hợp đồng kinh tế. Trước đây, các vấn đề xung quanh loại Hợp đồng này được quy định tại Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.

Tuy nhiên, có thể hiểu hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất trao đổi hàng hoá dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

Có thể tham khảo Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024 dưới đây:

Tải Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024 Tại đây

Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024?

Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Được phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trong trường hợp nào?

Tại Điều 300 Luật Thương mại 2005 quy định về phạt vi phạm như sau:

Phạt vi phạm
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.

Ngoài ra, tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 cũng quy định về thỏa thuận phạt vi phạm như sau:

Thỏa thuận phạt vi phạm
1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Theo đó, phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, trong đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm. Mức phạt vi phạm sẽ do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, phạt vi phạm hợp đồng được thực hiện khi:

- Có hành vi vi phạm hợp đồng;

- Các bên có thỏa thuận áp dụng phạt vi phạm.

Lưu ý: Về mức phạt vi phạm, với mỗi loại hợp đồng kinh tế khác nhau sẽ quy định mức phạt vi phạm hợp đồng khác nhau.

Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trong hợp đồng xây dựng như thế nào?

Căn cứ Điều 146 Luật Xây dựng 2014 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
1. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.
3. Bên nhận thầu phải bồi thường thiệt hại cho bên giao thầu trong các trường hợp sau:
a) Chất lượng công việc không bảo đảm với thỏa thuận trong hợp đồng hoặc kéo dài thời hạn hoàn thành do lỗi của bên nhận thầu gây ra;
b) Do nguyên nhân của bên nhận thầu dẫn tới gây thiệt hại cho người và tài sản trong thời hạn bảo hành.
4. Bên giao thầu phải bồi thường cho bên nhận thầu trong các trường hợp sau:
a) Do nguyên nhân của bên giao thầu dẫn tới công việc theo hợp đồng bị gián đoạn, thực hiện chậm tiến độ, gặp rủi ro, điều phối máy, thiết bị, vật liệu và cấu kiện tồn kho cho bên nhận thầu;
b) Bên giao thầu cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng làm cho bên nhận thầu phải thi công lại, tạm dừng hoặc sửa đổi công việc;
c) Trường hợp trong hợp đồng xây dựng quy định bên giao thầu cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, các yêu cầu khác mà cung cấp không đúng thời gian và yêu cầu theo quy định;
d) Bên giao thầu chậm thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
...

Theo đó, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế trong hợp đồng xây dựng như sau:

- Phạt vi phạm hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

- Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật Xây dựng và pháp luật có liên quan khác.

Như vậy, các bên trong hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng phạt vi phạm khi có thỏa thuận.

Trân trọng!

Hợp đồng kinh tế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Hợp đồng kinh tế dùng cho nhiều doanh nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Việc thỏa thuận trước chọn Tòa án để giải quyết tranh chấp trong hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng kinh tế bản chính hoặc hóa đơn đỏ thì đóng dấu sao y có giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp pháp luật
Công chứng Hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp pháp luật
Quá hạn hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng kinh tế có cả 2 bên A và B đều do 1 người ký, có đúng luật không?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp pháp luật
Công ty đã tạm ngừng hoạt động có được ký hợp đồng kinh tế với khách hàng không?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về tranh chấp trong hợp đồng kinh tế
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng kinh tế không đòi được tiền
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng kinh tế
Nguyễn Thị Hiền
5,750 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng kinh tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào