Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?

Cho tôi hỏi: Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %? Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi xin nghỉ ốm gồm có những gì? Câu hỏi của anh Thịnh - Tuyên Quang

Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?

Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Như vậy, mức hưởng chế độ ốm đau khi xin nghỉ ốm được xác định như sau:

Đối với người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Mức hưởng hàng tháng = 75% x Lương được trả bởi bảo hiểm xã hội tháng trước khi nghỉ

Đối với người ốm dài ngày đã nghỉ 180 ngày nhưng vẫn đang điều trị thì mức hưởng thấp hơn:

- Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

- Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân:

Hưởng 100% tiền lương bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ.

Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?

Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau khi xin nghỉ ốm gồm có những gì?

Tại Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

Như vây, người lao động xin nghỉ ốm cần phải chuẩn bị những hồ sơ, bao gồm:

(1) Trường hợp điều trị nội trú, người lao động cần chuẩn bị giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động.

(2) Trường hợp điều trị ngoại trú, cần chuẩn bị giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

(3) Trường hợp khám chữa bệnh ở nước ngoài thì giấy tờ tại mục (1), (2) được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

(4) Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

03 trường hợp xin nghỉ ốm nhưng không được giải quyết chế độ ốm đau?

Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định 03 trường hợp người lao động xin nghỉ ốm nhưng không được giải quyết chế độ ốm đau bao gồm:

(1) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.

(2) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

(3) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động;

Nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Trân trọng!

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm đau tối đa bao lâu thì vẫn được tính thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là gì? Khi nghỉ việc để chăm con ốm đau người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục làm chế độ nghỉ chăm con ốm hưởng bảo hiểm xã hội năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị ốm đau trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm đau bao nhiêu ngày thì không phải đóng bảo hiểm xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày trong một tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bệnh được xuất viện trong trường hợp nào? Người lao động ra viện cần giấy tờ gì để hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động khám bệnh ở nước ngoài có được hưởng chế độ ốm đau không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ốm đau
Lương Thị Tâm Như
164 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ ốm đau
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào