Mẫu Bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân?
- Mẫu Bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân?
- Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân như thế nào?
- Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân gồm những gì?
Mẫu Bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân?
Căn cứ quy định Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2016/NĐ-CP quy định về bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
Dưới đây là mẫu bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân:
Tải về, mẫu bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
Mẫu Bản kê khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất áp dụng cho hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân? (Hình từ Internet)
Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 3 Nghị định 05/2016/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất như sau:
Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần.
2. Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
Chế độ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện không quá 02 lần trong 01 năm đối với một đối tượng.
3. Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích được trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
Như vậy, theo quy định thì chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân như sau:
[1] Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần.
[2] Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần.
Lưu ý: Chế độ quy định tại [1] và [2] Điều này được thực hiện không quá 02 lần trong 01 năm đối với một đối tượng.
[3] Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích được trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.
Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân gồm những gì?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 4 Nghị định 05/2016/NĐ-CP quy định về thủ tục hồ sơ, trách nhiệm và trình tự thực hiện như sau:
Thủ tục hồ sơ, trách nhiệm và trình tự thực hiện
1. Hồ sơ xét hưởng chế độ
a) Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ theo Phụ lục kèm theo Nghị định này và giấy tờ sau đây:
- Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này;
- Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
b) Văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
....
Như vậy, theo quy định thì hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân gồm có:
- Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ và giấy tờ sau đây:
+ Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở;
+ Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích.
- Văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thiết quân luật được ban hành khi nào? Các biện pháp đặc biệt được áp dụng trong thời gian thi hành lệnh thiết quân luật?
- Lịch thi cấp trường Trạng Nguyên Tiếng Việt theo khu vực Bắc, Trung, Nam năm 2024 - 2025 (Vòng sơ khảo)?
- Ai có thẩm quyền ra lệnh thiết quân luật? Khi nào bãi bỏ lệnh thiết quân luật?
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- Thiết quân luật là gì? Ai quản lý nhà nước tại địa phương thiết quân luật?