TP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện và thành phố? Danh sách các quận ở TP Hồ Chí Minh?

TP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện và thành phố? Danh sách các quận ở TP Hồ Chí Minh? Mức lương tối thiểu vùng TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

TP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện và thành phố? Danh sách các quận ở TPHCM?

Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) hay Sài Gòn là thành phố trung tâm lớn nhất tại Việt Nam nằm tiếp giáp giữa Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ.

Ngày 01 tháng 01 năm 2021, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội đã đưa ra quyết định thành lập Thành phố Thủ Đức trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, thành phố Thủ Đức được thành lập dựa trên cơ sở sát nhập 3 quận: Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức. Quyết định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý, đồng bộ quy hoạch và phát triển đô thị thành phố.

Danh sách các quận ở TPHCM cụ thể như sau:

Hiện nay, TP Hồ Chí Minh có 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện, cụ thể:

- 1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.

- 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận.

- 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.

TP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện và thành phố? Danh sách các quận ở TP Hồ Chí Minh?

TP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quận huyện và thành phố? Danh sách các quận ở TP Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)

Năm 2024, mức lương tối thiểu vùng TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2024 tại TP Hồ Chí Minh được quy định như sau:

Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Dẫn chiếu tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

Vùng I, gồm các địa bàn:
- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
- Các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy thuộc thành phố Hải Phòng;
- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
...
2. Vùng II, gồm các địa bàn:
...
- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đó, các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc TP Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 1.

Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 2.

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng TPHCM năm 2024 cụ thể như sau:

Vùng 1: Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh

- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.680.000 đồng/tháng

- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.

Vùng 2: Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh

- Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.160.000 đồng/tháng

- Đối với mức lương tối thiểu giờ: 20.00 đồng/giờ

Lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng như trên được áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến ngày 30/06/2024. Từ ngày 01/7/2024, theo phương án khuyến nghị, mức lương tối thiểu vùng có thể tăng lên là 6%, cụ thể như:

- Vùng 1: 23.800 đồng - hiện nay là 22.500 đồng.

- Vùng 2: 21.200 đồng - hiện nay là 20.000 đồng.

- Vùng 3: 18.600 đồng - hiện nay là 17.500 đồng.

- Vùng 4: 16.600 đồng - hiện nay là 15.600 đồng.

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên các điều kiện nào?

Căn cứ quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Như vậy, mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên các điều kiện sau đây:

- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;

- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;

- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;

- Quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp;

- Năng suất lao động;

- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào