Mục đích sử dụng đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Mục đích sử dụng đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Mục đích sử dụng đất là gì?

Mục đích sử dụng đất là tên gọi pháp lý để xác định loại đất và công năng sử dụng của thửa đất đó. Việc phân loại mục đích sử dụng đất giúp:

[1] Quản lý đất đai hiệu quả

- Nhà nước có thể phân bổ đất đai hợp lý, phù hợp với quy hoạch và nhu cầu sử dụng đất.

- Giúp kiểm soát việc sử dụng đất đai, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tránh lãng phí và gây ô nhiễm môi trường.

[2] Tạo điều kiện cho các hoạt động kinh tế - xã hội

- Đảm bảo quỹ đất cho các mục đích phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,...

- Thu hút đầu tư, phát triển sản xuất, tạo việc làm và nâng cao đời sống người dân.

[3] Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Phân loại đất đai theo mục đích sử dụng giúp bảo vệ môi trường, hạn chế việc sử dụng đất sai mục đích gây ô nhiễm môi trường.

- Góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững.

[4] Đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất

- Người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi rõ mục đích sử dụng đất.

- Giúp người sử dụng đất thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với thửa đất.

Ngoài ra, việc sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Mục đích sử dụng đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Mục đích sử dụng đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận:

Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
...
6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định sau:
a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: "Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác";
...

Theo đó, trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

[1] Đối với nhóm đất nông nghiệp

- Đất chuyên trồng lúa nước

- Đất trồng lúa nước còn lại

- Đất trồng lúa nương

- Đất trồng cây hàng năm khác

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất rừng sản xuất

- Đất rừng phòng hộ

- Đất rừng đặc dụng

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất làm muối

- Đất nông nghiệp khác

[2] Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

- Đất ở tại nông thôn

- Đất ở tại đô thị

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan

- Đất quốc phòng

- Đất an ninh

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa

- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

- Đất xây dựng cơ sở y tế

- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

- Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

- Đất khu công nghiệp

- Đất cụm công nghiệp

- Đất khu chế xuất

- Đất thương mại, dịch vụ

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

- Đất giao thông

- Đất thủy lợi

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa

- Đất có danh lam thắng cảnh

- Đất sinh hoạt cộng đồng

- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

- Đất công trình năng lượng

- Đất công trình bưu chính, viễn thông

- Đất chợ

- Đất bãi thải, xử lý chất thải

- Đất công trình công cộng khác

- Đất cơ sở tôn giáo

- Đất cơ sở tín ngưỡng

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa hoặc Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà tang lễ

- Đất có mặt nước chuyên dùng

- Đất phi nông nghiệp khác

Lưu ý: Trường hợp nhiều mục đích thì phải đi đầy đủ các mục đích đó. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)".

Việc xác định loại đất dựa trên các căn cứ nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2013 quy định việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

- Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mục đích sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích sử dụng đất là gì? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mục đích sử dụng đất
Phan Vũ Hiền Mai
12,183 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào