Mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024?

Nẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Tiền thưởng cho nhân viên có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024?

Quyết định khen thưởng cho nhân viên là văn bản do doanh nghiệp ban hành nhằm ghi nhận và biểu dương những thành tích, đóng góp của nhân viên trong quá trình công tác.

Quyết định khen thưởng cho nhân viên nhằm khuyến khích động viên tinh thần làm việc của nhân viên, đồng thời giúp nâng cao hiệu quả công việc và phát triển chung của doanh nghiệp.

Dưới đây là mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024:

Tải về mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024?

Mẫu quyết định khen thưởng cho nhân viên mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Tiền thưởng cho nhân viên có phải là thu nhập chịu thuế thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ điểm a điểm b điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:

Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
...

Theo quy định trên, tiền thưởng cho nhân viên được xem là khoản tiền có tính chất tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động thưởng cho người lao động.

Do đó, tiền thưởng cho nhân viên thuộc khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.

Có bao nhiêu bậc thuế suất thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

Theo đó, có 07 bậc thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

[1] Bậc thuế 1: có phần thu nhập tính thuế đến 60 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế đến 5 triệu/tháng thì thuế suất là 5%

[2] Bậc thuế 2: có phần thu nhập tính thuế từ 60 đến 120 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 5 đến 10 triệu/tháng thì thuế suất là 10%

[3] Bậc thuế 3: có phần thu nhập tính thuế từ 120 đến 216 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 10 đến 18 triệu/tháng thì thuế suất là 15%

[4] Bậc thuế 4: có phần thu nhập tính thuế từ 216 đến 384 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 18 đến 32 triệu/tháng thì thuế suất là 20%

[5] Bậc thuế 5: có phần thu nhập tính thuế từ 384 đến 624 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 32 đến 52 triệu/tháng thì thuế suất là 25%

[6] Bậc thuế 6: có phần thu nhập tính thuế từ 624 đến 960 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 52 đến 80 triệu/tháng thì thuế suất là 30%

[7] Bậc thuế 7: có phần thu nhập tính thuế trên 960 triệu/năm hoặc phần thu nhập tính thuế trên 80 triệu/tháng thì thuế suất là 35%

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào