09 loại phụ cấp vẫn được áp dụng sau khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
09 loại phụ cấp vẫn được áp dụng sau khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024?
Căn cứ khoản 3.1 Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định về các loại phụ cấp vẫn được áp dụng như sau:
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
...
d) Sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa 30% tổng quỹ lương
- Tiếp tục áp dụng phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
- Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề) áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường và có chính sách ưu đãi phù hợp của Nhà nước (giáo dục và đào tạo, y tế, toà án, kiểm sát, thi hành án dân sự, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, hải quan, kiểm lâm, quản lý thị trường,...). Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
...
Như vậy, sau khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024, Nhà nước sẽ thực hiện thiết kế bảng lương mới với cơ cấu tiền lương bao gồm lương cơ bản và các loại phụ cấp. Trong đó, 09 loại phụ cấp vẫn tiếp tục được áp dụng sau khi cải cách tiền lương bao gồm:
[1] Phụ cấp kiêm nhiệm;
[2] Phụ cấp thâm niên vượt khung;
[3] Phụ cấp khu vực;
[4] Phụ cấp trách nhiệm công việc;
[5] Phụ cấp lưu động;
[6] Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng;
[7] Phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
[8] Phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm gộp thành phụ cấp theo nghề.
[9] Phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gộp thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
Lưu ý, quy định trên chỉ áp dụng cho chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công).
09 loại phụ cấp vẫn được áp dụng sau khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo như sau:
Các chế độ phụ cấp lương
...
2. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo:
Áp dụng đối với các đối tượng đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị, đồng thời được bầu cử hoặc được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Mức phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp.
...
Như vậy, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo hiện nay được quy định bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo được xác định bằng công thức theo Tiểu mục 2 Mục 2 Thông tư 25/2007/TT-BQP như sau:
Mức tiền phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo | = | Hệ số lương cấp hàm cộng với hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng | x | Mức lương tối thiểu chung | x | 10% |
Lưu ý, trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh lãnh đạo cũng chỉ hưởng một mức phụ cấp.
07 bảng lương hiện nay đang áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về 07 bảng lương áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, bao gồm:
Bảng 1: Bảng lương chuyên gia cao cấp.
Bảng 2: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bao gồm cả cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và công chức ở xã, phường, thị trấn).
Bảng 3: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 4: Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Bảng 5: Bảng lương cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?