Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Tòa án chấp nhận xét xử vắng mặt khi đáp ứng các điều kiện nào?

Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024?

Dưới đây là mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024:

Tải về mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024 Tại đây

Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn xin xét xử vắng mặt trong vụ án dân sự và hướng dẫn cách viết mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách viết đơn xin xét xử vắng mặt như sau:

- Đơn phải được viết tay hoặc đánh máy rõ ràng, dễ đọc.

- Đơn phải ghi đầy đủ thông tin về người làm đơn, vụ án và lý do vắng mặt.

- Đơn phải có chữ ký của người làm đơn.

- Kèm theo đơn là các tài liệu liên quan.

Lưu ý:

- Người làm đơn phải có lý do chính đáng để vắng mặt tại phiên tòa.

- Người làm đơn phải ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong vụ án.

Tòa án chấp nhận xét xử vắng mặt khi đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng:

Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng
1. Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ để xét xử vắng mặt đương sự, người tham gia tố tụng khác theo quy định của pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Nguyên đơn, người đại diện hợp pháp của nguyên đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt;
b) Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; người đại diện hợp pháp của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt;
c) Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị xét xử vắng mặt hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt.
2. Chủ tọa phiên tòa công bố lý do đương sự vắng mặt hoặc đơn của đương sự đề nghị Hội đồng xét xử vắng mặt.
3. Chủ tọa phiên tòa công bố tóm tắt nội dung vụ án và tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án. Hội đồng xét xử thảo luận về những vấn đề cần giải quyết trong vụ án.
4. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát.
5. Hội đồng xét xử tiến hành nghị án và tuyên án theo quy định của Bộ luật này.

Theo đó, tòa án chấp nhận xét xử vắng mặt người tham gia tố tụng khi có đơn đề nghị xét xử vắng mặt;

Ngoài ra, những đối tượng sau nếu đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì tòa án vẫn tổ chức xét xử:

- Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; người đại diện hợp pháp của bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

Phiên tòa sơ thẩm bị tạm hoãn trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 233 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa:

Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa
1. Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 62, khoản 2 Điều 84, Điều 227, khoản 2 Điều 229, khoản 2 Điều 230, khoản 2 Điều 231 và Điều 241 của Bộ luật này. Thời hạn hoãn phiên tòa là không quá 01 tháng, đối với phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn là không quá 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.
...

Theo đó, phiên tòa sơ thẩm được hội đồng xét xử ra quyết định tạm hoãn trong các trường hợp sau:

- Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;

- Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;

- Thay đổi người giám định, người phiên dịch;

- Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt mà không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.

- Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai, đương sự hoặc người đại diện của họ, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;

- Người làm chứng vắng mặt tại phiên tòa gây khó khăn, ảnh hưởng đến việc giải quyết khách quan, toàn diện vụ án.

- Người giám định vắng mặt;

- Người phiên dịch vắng mặt mà không có người khác thay thế;

- Người tham gia tố tụng vắng mặt tại phiên tòa mà có người đề nghị tạm hoãn phiên toàn.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào