Thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú:
Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký thường trú
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú của thủ trưởng cấp trên trực tiếp hoặc ngay sau khi ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú đối với công dân, cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
...
Theo đó, thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn được thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục xóa đăng ký cư trú (nếu có).
Thủ tục xóa đăng ký thường trú sau khi ly hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Vợ chồng đã ly hôn không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú có bị phạt không?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020 quy định xóa đăng ký thường trú:
Xóa đăng ký thường trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú:
...
d) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
...
Căn cứ Điều 63 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn:
Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn
Nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng đã đưa vào sử dụng chung thì khi ly hôn vẫn thuộc sở hữu riêng của người đó; trường hợp vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền lưu cư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Theo đó, vợ chồng đã ly hôn không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú thì có 02 trường hợp:
Trường hợp 1: Vợ hoặc chồng đã chuyển ra khỏi chỗ ở hiện tại chồng/vợ đang ở
Khi vợ hoặc chồng đã chuyển ra khỏi chỗ ở hiện tại chồng/vợ đang ở từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú ở chỗ khác hoặc không khai báo tạm vắng thì bị xóa đăng ký thường trú.
Trường hợp không thực hiện đúng quy định về xóa đăng ký thường trú thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. (Quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
Trường hợp 2: Vợ hoặc chồng chưa chuyển ra khỏi chỗ ở hiện tại chồng/vợ đang ở
Sau khi ly hôn mà vợ hoặc chồng có khó khăn về chỗ ở thì được quyền cư lưu trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày quan hệ hôn nhân chấm dứt.
Ngoài ra, thời gian lưu cư các bên có thể thỏa thuận khác.
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất năm 2024?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định tờ khai thay đổi thông tin cư trú như sau:
Tải về tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất năm 2024
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?
- TP Hải Phòng cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km? TP Hải Phòng giáp với tỉnh nào?
- Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do làm việc cùng lúc 02 công ty chứng khoán thì có được cấp lại chứng chỉ không?
- Hợp đồng mua buôn điện mẫu áp dụng từ ngày 30/12/2024?