Hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài năm 2024?

Xin cho tôi hỏi: Tôi muốn đăng ký mã số thuế nhà thầu để thực hiện nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thì thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp!

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài?

Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân thực hiện khấu trừ nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thì thực hiện đăng ký mã số thuế nhà thầu online theo hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 2: Chọn "Doanh nghiệp" ở mục Đăng nhập hệ thống để đăng nhập tài khoản hoặc đăng ký tài khoản nếu chưa có.

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thuế” tại Trang chủ.

Bước 4: Chọn "Đăng ký cấp MST nộp thay" để hiển thị tờ khai đăng ký.

Bước 5: Nhấp chọn "Nộp thay NTNN" và điền tất cả các thông tin theo các mục có sẵn trên tờ khai đăng ký.

Bước 6: Chọn “Thêm phụ lục” sau đó tick vào ô “Chọn tất cả” và chọn “Chấp nhận”.

Bước 7: Điền đầy đủ các thông tin theo các mục có sẵn trong bảng kê và chọn "Hoàn thành kê khai"

Bước 8: Chọn "Ký điện tử và nộp hồ sơ" ở cuối tờ khai đăng ký thuế để hoàn thành đăng ký mã số thuế nhà thầu.

Lưu ý: Hướng dẫn trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Đối tượng nào phải chịu thuế nhà thầu theo Thông tư 103/2014/TT-BTC?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về các đối tượng chịu thuế nhà thầu bao gồm:

- Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam hoặc đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

+ Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên;

+ Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế hoặc tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+ Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ.

- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc các trường hợp sau:

+ Mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc nhà thầu phụ;

+ Mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế;

+ Thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy đinh.

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài năm 2024?

Hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài năm 2024? (Hình từ Internet)

Nhà thầu nước ngoài phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dịch vụ nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về các đối tượng chịu thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp đồng.
...

Như vậy, nhà thầu nước ngoài phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dịch vụ thuộc các trường hợp sau:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa do Nhà thầu nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa do Nhà thầu nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Lưu ý, dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa do Nhà thầu nước ngoài cung cấp phải chịu thuế GTGT nêu trên không bao gồm các đối tượng không áp dụng quy định tại Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Trân trọng!

Mã số thuế nhà thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mã số thuế nhà thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký mã số thuế nhà thầu online đối với trường hợp nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mã số thuế nhà thầu
Trần Thị Ngọc Huyền
2,855 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mã số thuế nhà thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào