Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024? Cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?

Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024? Cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?

Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024?

Tại mẫu 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC tại đây.

Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024?

Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024? (Hình từ Internet)

Cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?

Tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định cấp và sử dụng mã số thuế như sau:

Cấp và sử dụng mã số thuế
1. Cấp mã số thuế
Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế. Cụ thể:
a) Tổ chức kinh tế và tổ chức khác được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
c) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.
d) Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế được giữ nguyên.
....

Như vậy, cá nhân không được sử dụng 02 mã số thuế mà chỉ được sử dụng 01 mã số thuế duy nhất.

Thời hạn nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là khi nào?

Tại khoản 6 Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
...
4. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
b) Các giấy tờ khác có liên quan.
5. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Mã số thuế 10 số được cấp cho đối tượng nào?

Tại Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
...

Như vậy, mã số thuế 10 chữ số được cấp cho:

- Doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân;

- Đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh;

- Cá nhân khác;

Trân trọng!

Mã số thuế cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mã số thuế cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký mã số thuế cá nhân ở đâu? Phải đăng ký mã số thuế cá nhân trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra mã số thuế cá nhân trên ứng dụng Etax Mobile?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân 2024? Cá nhân có được sử dụng 02 mã số thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đóng mã số thuế cá nhân chuẩn pháp lý hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu chấm dứt hiệu lực mã số thuế cá nhân mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách chỉnh sửa thông tin mã số thuế cá nhân trên thuế điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn 03 cách đăng ký mã số thuế cá nhân đơn giản, chi tiết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số thuế cá nhân là gì? Mẫu đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký mã số thuế cá nhân bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD đơn giản và chi tiết năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mã số thuế cá nhân
Lương Thị Tâm Như
8,963 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào