Thế nào là văn bản hành chính? Văn bản hành chính bắt buộc có địa chỉ của cơ quan ban hành không?

Thế nào là văn bản hành chính? Văn bản hành chính bắt buộc có địa chỉ của cơ quan ban hành không?

Thế nào là văn bản hành chính?

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP định nghĩa văn bản hành chính như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
...

Như vậy, văn bản hành chính được hiểu là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức

Thế nào là văn bản hành chính? Căn lề chuẩn văn bản hành chính theo Nghị định 30 cụ thể ra sao?

Thế nào là văn bản hành chính? Văn bản hành chính bắt buộc có địa chỉ của cơ quan ban hành không? (Hình từ Internet)

Căn lề chuẩn văn bản hành chính theo Nghị định 30 cụ thể ra sao?.

Theo Điều 9 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:

Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.

Như vậy, quy định căn lề chuẩn văn bản hành chính cụ thể như sau:

Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm) theo chiều dài của khổ A4.

Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản hành chính có thể được trình bày theo chiều rộng.

Ngoài ra, theo Nghị định 30 thì việc căn chỉnh, căn lề văn bản hành chính được thực hiện theo quy định sau đây (cách căn chỉnh văn bản chuẩn):

- Căn lề trên: Cách mép trên từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).

- Căn lề dưới: Cách mép dưới từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).

- Căn lề trái: Cách mép trái từ 30 – 35 mm (3cm – 3.5cm).

- Căn lề phải: Cách mép phải từ 15 – 20 mm (1.5cm – 2cm).

Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.

Giấy ủy quyền có phải là văn bản hành chính không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định các loại văn bản hành chính như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó tại Điều 2 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.

Như vậy, giấy ủy quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có thể là văn bản hành chính.

Văn bản hành chính bắt buộc có địa chỉ của cơ quan ban hành không?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về thể thức văn bản như sau:

Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.

Theo đó, địa chỉ cơ quan ban hành văn bản hành chính không phải là thành phần chính bắt buộc trong thể thức văn bản hành chính.

Do đó, văn bản hành chính không bắt buộc phải có địa chỉ của cơ quan ban hành .

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao đất trên thực địa từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn từ chức mới nhất năm 2024 kèm file tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin học bổng thông dụng 2024 và hướng dẫn soạn thảo chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc theo Thông tư 13?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại hàng cập nhập năm 2024? Trả lại hàng có phải lập hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Báo cáo có phải là loại văn bản hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản hành chính có sai sót nào phải ban hành văn bản sửa đổi? Sai sót nào phải ban hành văn bản đính chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chuyển văn phòng 2024? Tên của văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Nguyễn Thị Hiền
380 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào