Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024 là mẫu nào? Câu hỏi của anh Huỳnh Mạnh - An Giang.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024?

Tại Mẫu số 01 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP tại đây.

Hồ sơ cấp mới giấy phép hành nghề y đối với người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành nghề gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định hồ sơ cấp mới giấy phép hành nghề y đối với người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành nghề bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục 2 ban kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP tại đây;

- Một trong các giấy tờ sau:

Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã được Bộ Y tế công nhận;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên;

- 02 ảnh chân dung màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn đình chỉ người hành nghề khám chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là bao nhiêu tháng?

Tại Điều 29 Nghị định 16/2024/NĐ-CP có quy định về xử lý sau đình chỉ người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Điều 29. Xử lý sau đình chỉ người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Trường hợp quyết định đình chỉ không bắt buộc người hành nghề bị đình chỉ hoạt động phải cập nhật kiến thức y khoa liên tục thì người hành nghề được tiếp tục hành nghề khi hết thời hạn đình chỉ.
2. Trường hợp quyết định đình chỉ bắt buộc người hành nghề bị đình chỉ hoạt động phải cập nhật kiến thức y khoa liên tục, trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có quyết định đình chỉ có hiệu lực, người hành nghề có trách nhiệm thực hiện và gửi kết quả cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế về Cơ quan được giao quản lý về y tế.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả cập nhật kiến thức y khoa liên tục, Cơ quan được giao quản lý về y tế báo cáo cơ quan đã cấp giấy phép hành nghề cho người hành nghề quyết định việc cho phép tiếp tục hành nghề.
4. Trường hợp người hành nghề không hoàn thành việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định tại Điều này, cơ quan cấp giấy phép hành nghề có trách nhiệm ban hành quyết định đình chỉ. Người hành nghề có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổng thời gian đình chỉ quá 24 tháng, cơ quan cấp giấy phép hành nghề có trách nhiệm thu hồi giấy phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày quá thời gian đình chỉ và người hành nghề phải thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép hành nghề.
5. Thời hạn đình chỉ không quá 24 tháng.

Như vậy, thời hạn đình chỉ người hành nghề khám chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân là 24 tháng.

Giấy phép hành nghề y có thời hạn là bao lâu?

Tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về giấy phép hành nghề như sau:

Điều 27. Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

Như vậy, giấy phép hành nghề y có thời hạn sử dụng 05 năm.

Trân trọng!

Giấy phép hành nghề y
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép hành nghề y
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề y đối với lực lượng vũ trang nhân dân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có thừa nhận giấy phép hành nghề y do nước ngoài cấp không?
Hỏi đáp pháp luật
thủ tục xin cấp giấy xác nhận không hành nghề y
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép hành nghề y
Lương Thị Tâm Như
91 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép hành nghề y
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào