Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm 2024?

Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm 2024 là mẫu nào? Tái thẩm là gì? Khi nào thực hiện thủ tục tái thẩm?

Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm 2024?

Tại Mẫu số 83-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có quy định mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

tại đây.

Tái thẩm là gì? Khi nào thực hiện thủ tục tái thẩm trong vụ án dân sự?

Tại Điều 351 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.

Trong vụ án dân sự thủ tục tái thẩm được thực hiện khi có các căn cứ sau:

- Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;

- Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;

- Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;

- Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ.

Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm 2024?

Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm 2024? (Hình từ Internet)

Người đã kháng nghị bản án dân sự có được quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án không?

Tại Điều 354 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm như sau:

Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
3. Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đó cho đến khi có quyết định tái thẩm.

Như vậy, người đã kháng nghị bản án dân sự được quyền quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án cho đến khi có quyết định tái thẩm.

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự là bao lâu?

Tại Điều 355 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm như sau:

Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 352 của Bộ luật này.

Như vậy, thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm vụ án dân sự là 01 năm.

Thời hạn trên được tính kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.

Hội đồng xét xử tái thẩm vụ án dân sự gồm những ai?

Tại Điều 66 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định Hội đồng xét xử tái thẩm vụ án dân sự như sau:

- Ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm ba Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.

- Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm năm Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào